Cấu trúc
Động từ thể ない + ところだった
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả một sự việc tưởng chừng như sắp xảy ra, nhưng thực tế đã không xảy ra (cảm xúc thất vọng, tức giận, buồn bã, nhẹ nhõm….). Thể hiện ý “Có vẻ đã ~ nhưng may mà không trở nên như thế” hoặc “Chỉ chút nữa thôi là ~ nhưng đáng tiếc là không thể thành công.”
- ② Mẫu câu này thường dùng kèm với các cum từ như「もう少しで / もうちょっとで~ところだった」 (suýt chút nữa thì … ) hoặc「危なく~ところだった」 (gần như, suýt … )
- ③ Không dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự việc không thể tránh khỏi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Suýt chút nữa thì bị muộn.
② あた少しで合格するところだったのに…。
→ Chỉ còn chút nữa thôi là đỗ rồi vậy mà …
③ あ、今日は15日だった。うっかり約束を忘れるところだった。
→ A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên khuấy mất cuộc hẹn.
④ 残念だ。もう少しで 100点取れるところだったのに、97点だった。
→ Tiếc quá. Suýt nữa là được 100 điểm rồi mà, chỉ được 97 điểm.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮ 駅の ホーム で押されて、あやうく線路に落ちるところだった。
→ Tôi bị đẩy ở sân ga và suýt chút nữa ngã vào làn đường sắt.
⑯ 出かけるとき急いでいたので、もう少しでさいふ を忘れるところだった。
→ Vì lúc đó đang gấp nên trong lúc định đi ra ngoài tôi suýt chút nữa quên ví.
⑰ 彼女が注意してくれなかったら、だまされるところだった。
→ Nếu không được cô ấy nhắc nhở thì tôi suýt chút nữa đã bị lừa.
⑱(試験のとき)あと少しで書き終わるところだったのに、ベル が鳴ってしまった。
→ (Lúc thi) Tôi gần viết xong thì chuông reo mất rồi.
⑲ 高橋選手はもう少しで正選手になれるところだったのだが、事故でけが を して、引退してしまった。
→ Tuyển thủ Takahashi suýt chút nữa đã trở thành tuyển thủ chính thức nhưng anh ta bị tai nạn giao thông và giải nghệ.