[Ngữ pháp N3] ~ ところで:Nhân tiện…/ Nhân dịp…/ Tiện thể…/ Thế còn…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
 A ところで B
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Cụm từ dùng để đề cập đến một vấn đề khác, chuyển chủ đề giữa nội dung nói đến lúc trướcsau đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 明日あした試験しけんでしょ。がんばってね。ところで来週らいしゅう月曜日げつようびいてる ?」
→ ”Mai cậu thi nhỉ? Cố lên nhé. À tiện thể, thứ 2 tuần tới cậu rảnh không?”

② もうすぐ、今年ことしわりですね。ところで、お正月しょうがつはどうなさいますか。
→ Sắp hết năm nay rồi nhỉ. Thế cậu có kế hoạch gì cho Tết không?

③ ところで、ちょっとはなしがある。
→ Tiện đây tôi có chuyện muốn nói với anh.

④ もうすぐ卒業そつぎょうですね。ところで就職しゅうしょくはどうするのですか。
→ Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Thế có kế hoạch xin việc ra sao rồi?

⑤ 
今学期こんがっき明日あしたわりです。ところで来学期らいがっき授業料じゅぎょうりょうはらいましたか。
→ Học kỳ này sẽ kết thúc vào ngày mai. Nhân tiện thì bạn đã đóng học phí cho học kỳ tiếp theo chưa?

⑥ 愛子あいこさんはさいわいですね。ご主人しゅじんは ハンサム だし、お金持かねもちです。ところで和子かずこさんは離婚りこんしましたよ。
→ Aiko may mắn nhỉ. Có chồng vừa đẹp trai, vừa nhiều tiền. Nhân tiện, Kazuko li hôn rồi đấy

⑦ 今年ことしはいろんなことがあります。ところで冬休ふゆやすみにどこにくつもり?
→ Năm nay có nhiều chuyện thật. Nhân tiện, kì nghỉ đông cậu có định đi đâu không?

Từ khóa: 

tokorode


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm