Cấu trúc
A ところで B
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cụm từ dùng để đề cập đến một vấn đề khác, chuyển chủ đề giữa nội dung nói đến lúc trước và sau đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 明日、試験でしょ。がんばってね。ところで、来週の月曜日は空いてる ?」
→ ”Mai cậu thi nhỉ? Cố lên nhé. À tiện thể, thứ 2 tuần tới cậu rảnh không?”
② もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか。
→ Sắp hết năm nay rồi nhỉ. Thế cậu có kế hoạch gì cho Tết không?
③ ところで、ちょっと話がある。
→ Tiện đây tôi có chuyện muốn nói với anh.
④ もうすぐ卒業ですね。ところで、就職はどうするのですか。
→ Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Thế có kế hoạch xin việc ra sao rồi?
⑤ 今学期は明日で終わりです。ところで、来学期の授業料払いましたか。
→ Học kỳ này sẽ kết thúc vào ngày mai. Nhân tiện thì bạn đã đóng học phí cho học kỳ tiếp theo chưa?
⑥ 愛子さんは幸いですね。ご主人は ハンサム だし、お金持ちです。ところで、和子さんは離婚しましたよ。
→ Aiko may mắn nhỉ. Có chồng vừa đẹp trai, vừa nhiều tiền. Nhân tiện, Kazuko li hôn rồi đấy
⑦ 今年はいろんなことがあります。ところで、冬休みにどこに行くつもり?
→ Năm nay có nhiều chuyện thật. Nhân tiện, kì nghỉ đông cậu có định đi đâu không?
→ ”Mai cậu thi nhỉ? Cố lên nhé. À tiện thể, thứ 2 tuần tới cậu rảnh không?”
② もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか。
→ Sắp hết năm nay rồi nhỉ. Thế cậu có kế hoạch gì cho Tết không?
③ ところで、ちょっと話がある。
→ Tiện đây tôi có chuyện muốn nói với anh.
④ もうすぐ卒業ですね。ところで、就職はどうするのですか。
→ Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Thế có kế hoạch xin việc ra sao rồi?
⑤ 今学期は明日で終わりです。ところで、来学期の授業料払いましたか。
→ Học kỳ này sẽ kết thúc vào ngày mai. Nhân tiện thì bạn đã đóng học phí cho học kỳ tiếp theo chưa?
⑥ 愛子さんは幸いですね。ご主人は ハンサム だし、お金持ちです。ところで、和子さんは離婚しましたよ。
→ Aiko may mắn nhỉ. Có chồng vừa đẹp trai, vừa nhiều tiền. Nhân tiện, Kazuko li hôn rồi đấy
⑦ 今年はいろんなことがあります。ところで、冬休みにどこに行くつもり?
→ Năm nay có nhiều chuyện thật. Nhân tiện, kì nghỉ đông cậu có định đi đâu không?