Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để bắt đầu một lời giải thích : Theo như/ Như ….
- ② Thể hiện một yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hay trách nhiệm phải thực hiện : Hãy/ Đừng ….
- ③ Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc : Mong cho / Cầu cho
- ④ Thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách nhẹ nhàng, gián tiếp : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là
- ⑤ So sánh, ví von hoặc diễn đạt, giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó : Như / Giống như
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 1 : Theo như/ Như ….
Ví Dụ:
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 2 : Hãy/ Đừng ….
Ví Dụ :
① 田中さんに、私の部屋に来るように言ってください。(=「来てくださいと言って」
→ Hãy bảo anh Tanaka đến phòng tôi.
② 妻に、家ではたばこ を吸わないように言われています。(=「吸わないで」と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
③ 山田さんが ジョン さんに英語を見てくれるように頼んでいる。
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
④ お母さんに ショートパンツ を はいて学校へ行かないように注意された。
→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 3 : Mong cho / Cầu cho
Ví dụ
⑨ あなた無事に家に帰れますように。
→ Mong anh sẽ về đến nhà an toàn.
⑩ この パーティー に、ぜひ出席いただけますように。
→ Tôi hy vọng là anh/chị có thể tham gia buổi tiệc này.
⑪ 皆さんお元気でありますように。
→ Chúc mọi người luôn mạnh khỏe.
Cách Dùng 4 : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là
Ví dụ
① 彼は大学を卒業してから、少し変わったように感じる。
→ Từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy hình như anh ấy có chút thay đổi.
② この服を着ると、太っているように見える。
→ Mặc bộ này vào trông tôi có vẻ béo.
③ こちらの色のほうがいいように思いますが…。
→ Tôi nghĩ màu này có vẻ được hơn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 5 : Như / Giống như
– Phía sau là danh từ ta sẽ sử dụng ような, phía sau là động từ, tính từ ta sẽ sử dụng ように
Ví dụ
① お茶のような甘くない飲み物が飲みたい。
→ Tôi muốn uống đồ uống gì đó không ngọt, giống như trà ấy.
② 毎日遅くまで仕事を するような生活は、大変です。
→ Cuộc sống mà kiểu như ngày nào cũng phải làm việc muộn thì thật là khổ sở.
③ 彼女みたいな / のような人と結婚したい。
→ Tôi muốn lấy người như cô ấy.
④ それは夢みたいな / のような話だ。
→ Đó là một câu chuyện giống như mơ.