Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「 ようになった」và「ように」 chi mục đích. Trong bài này chúng ta sẽ học thêm cách dùng khác của ように.
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để bắt đầu một lời giải thích : Theo như/ Như ….
- ② Thể hiện một yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hay trách nhiệm phải thực hiện : Hãy/ Đừng ….
- ③ Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc : Mong cho / Cầu cho
- ④ Thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách nhẹ nhàng, gián tiếp : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là
- ⑤ So sánh, ví von hoặc diễn đạt, giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó : Như / Giống như
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 1 : Theo như/ Như ….
[Danh từ] + の + ように/ [Động từ thể thường] + ように
Cách Sử Dụng: Được sử dụng để bắt đầu một lời giải thích, để diễn đạt ý “như/theo như”. Ví Dụ:
① 皆様ご存知のように、試験の内容が変わります。
→ Như quý vị đã biết, nội dung của bài thi sẽ có thay đổi.
② ここに書いてあるように、今度の木曜日、授業は午前中だけです。
→ Như đã viết ở đây, thứ năm tới chỉ có giờ học vào buổi sáng thôi.
③ 前にお話したように、来年から授業料が値上がりします。
→ Như tôi đã nói trước đây, sang năm học phí sẽ tăng lên.
④ 今、テレビなどでコマーシャルをしているように、これの新製品がもうすぐ発売されます。
→ Như đang quảng cáo trên tivi này nọ hiện nay, sản phẩm mới này sắp được bán ra.
⑤ 旅行の日程は次のように決まりました。
→ Lịch trình chuyến đi đã được quyết định như sau.
⑥ 次のように修正してください。
→ Xin hãy sửa lại như sau.
⑦ この図のように、机を作ってくだささい。
→ Xin hãy làm một cái bàn theo như bản vẽ này.
⑧ 世の中が何であなたの思うように動くなどとは考えないで下さい。
→ Xin đừng nghĩ rằng mọi chuyện trong cuộc đời này sẽ luôn suôn sẻ theo giống như anh nghĩ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 2 : Hãy/ Đừng ….
[Động từ thể từ điển/ thể ない] + ように (しましょう/ しなさい/してください)
Cách Sử Dụng: Thể hiện yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hoặc trách nhiệm phải thực hiện. Hoặc đôi khi được sử dụng như một lời khuyên.Ví Dụ :
① 「明日はもっと早く来るように。」
「分かりました。」
– Ngày mai xin hãy đến sớm.
– Vâng, tôi biết rồi.
② ここで、タバコをすわないように。
→ Xin đừng hút thuốc ở đây.
③ 遅れる場合は連絡するように。
→ Trong trường hợp trễ thì hãy liên lạc cho tôi.
④ 健康のために、毎日野菜を食べるようにしましょう。
→ Vì sức khỏe, hãy ăn rau mỗi ngày.
① 田中さんに、私の部屋に来るように言ってください。(=「来てくださいと言って」
→ Hãy bảo anh Tanaka đến phòng tôi.
② 妻に、家ではたばこ を吸わないように言われています。(=「吸わないで」と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
③ 山田さんが ジョン さんに英語を見てくれるように頼んでいる。
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
④ お母さんに ショートパンツ を はいて学校へ行かないように注意された。
→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.
* Trong cấu trúc này, đằng sau ように có thể dùng những động từ như 「言う」 (nói, bảo),「頼む」 (yêu cầu, nhờ vả), 「注意する」 (nhắc nhở, lưu ý) biểu thị lời trích dẫn gián tiếp một yêu cầu hay đề nghị.
① 田中さんに、私の部屋に来るように言ってください。(=「来てくださいと言って」
→ Hãy bảo anh Tanaka đến phòng tôi.
② 妻に、家ではたばこ を吸わないように言われています。(=「吸わないで」と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
③ 山田さんが ジョン さんに英語を見てくれるように頼んでいる。
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
④ お母さんに ショートパンツ を はいて学校へ行かないように注意された。
→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 3 : Mong cho / Cầu cho
[Vます/ ません/ れます] + ように
Cách Sử Dụng: Diễn đạt mong ước, điều ước, hi vọng, lời chúc.Ví dụ
① 合格しますように。
→ Cầu cho tôi sẽ đậu.
② 母の病気が治りますように。
→ Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.
③ インフルエンザにかかりませんように。
→ Mong rằng tôi không bị cảm cúm.
④ いい仕事が見つかるように。
→ Cầu cho tôi tìm được công việc tốt.
⑤ 私が作った曲を皆さんが喜んでくれますように。
→ Hi vọng mọi người sẽ yêu thích ca khúc tôi đã sáng tác.
⑥ 素敵な一年になりますように。
→ Chúc cho anh có một năm thật tuyệt vời.
⑦ 明日は元気になりますように。
→ Mong ngày mai sẽ ổn.
⑧ あなたの望みがみんな叶いますように。
→ Chúc cho những điều ước của bạn sẽ thành hiện thực.
⑨ あなた無事に家に帰れますように。
→ Mong anh sẽ về đến nhà an toàn.
⑩ この パーティー に、ぜひ出席いただけますように。
→ Tôi hy vọng là anh/chị có thể tham gia buổi tiệc này.
⑪ 皆さんお元気でありますように。
→ Chúc mọi người luôn mạnh khỏe.
⑨ あなた無事に家に帰れますように。
→ Mong anh sẽ về đến nhà an toàn.
⑩ この パーティー に、ぜひ出席いただけますように。
→ Tôi hy vọng là anh/chị có thể tham gia buổi tiệc này.
⑪ 皆さんお元気でありますように。
→ Chúc mọi người luôn mạnh khỏe.
Cách Dùng 4 : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là
Thể thường (ふつう) + ように + 感じる/ 見える/ 思う
Cách sử dụng: Mẫu câu thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách nhẹ nhàng, gián tiếp.Ví dụ
① 彼は大学を卒業してから、少し変わったように感じる。
→ Từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy hình như anh ấy có chút thay đổi.
② この服を着ると、太っているように見える。
→ Mặc bộ này vào trông tôi có vẻ béo.
③ こちらの色のほうがいいように思いますが…。
→ Tôi nghĩ màu này có vẻ được hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 5 : Như / Giống như
[Danh từ] + の / [Động từ thể thường] + ような/ように
Cách sử dụng: Được sử dụng khi muốn so sánh, ví von hoặc diễn đạt, giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó, như trong ví dụ: 氷のように冷たい手 (tay lạnh như đá).– Phía sau là danh từ ta sẽ sử dụng ような, phía sau là động từ, tính từ ta sẽ sử dụng ように
Ví dụ
① お茶のような甘くない飲み物が飲みたい。
→ Tôi muốn uống đồ uống gì đó không ngọt, giống như trà ấy.
② 毎日遅くまで仕事を するような生活は、大変です。
→ Cuộc sống mà kiểu như ngày nào cũng phải làm việc muộn thì thật là khổ sở.
③ 彼女みたいな / のような人と結婚したい。
→ Tôi muốn lấy người như cô ấy.
④ それは夢みたいな / のような話だ。
→ Đó là một câu chuyện giống như mơ.
⑨ 少年たちはまるで魚のように池で泳いでいた。
→ Mấy đứa nhỏ bơi lội trong ao như những chú cá.
⑩ 今日は宿題が山のようにたくさんある。
→ Hôm nay bài tập về nhà nhiều như núi.
⑪ 佐藤さんのお姉さんはファッションモデルのように格好いい。
→ Chị gái của anh Sato đẹp như người mẫu ấy.
⑫ あの体操選手の動きは、機械のように正確だ。
→ Các di chuyển của vận động viên thể dục chính xác như một cái máy.
⑬ わが社の新しいロボットはまるで人間のように手足が自由に動きます。
→ Rô bốt mới của công ty chúng tôi di chuyển tay chân một cách tự do như thể con người vậy.
⑭ あの二人が話していると、まるでけんかをしているように聞こえます。
→ Khi hai người đó đang nói chuyện, nghe cứ như là đang cãi nhau vậy.
⑮ 夕方になって半額セールが始まると、お弁当は飛ぶように売れて、あっという間になくなってしまった。
→ Đến chiều, khi bắt đầu bán giảm nửa giá thì các sản phẩm cơm hộp như biết bay vậy, bán hết vèo trong tích tắc
⑯ あの雲は魚のような形をしている。
→ Đám mây đó có hình thù giống như một con cá.
⑰ 今日は真夏のような暑さになりますので、体調管理にお気をつけください。
→ Vì hôm nay trời sẽ nóng như giữa mùa hè nên hãy chú ý đến sức khỏe.
⑱ あの鉛筆のような形をしている建物は、電話会社のビルです。
→ Tòa nhà có hình dáng giống như cây bút chì đó chính là tòa nhà của công ty điện thoại.
⑲ この実験結果では、わたしが期待していたようなデータは得られなかった。
→ Kết quả cuộc thí nghiệm này đã không cho ra được dữ liệu như tôi kỳ vọng.