① 彼は国費留学生として日本へ来た。
→ Anh ấy đến Nhật với tư cách là lưu học sinh được nhà nước chu cấp học phí.
② この病気は難病として認定された。
→ Bệnh này đã được xác nhận là bệnh nan y.
③ 軽井沢は避暑地として人気がある。
→ Karuizawa được biết đến như một nơi tránh nóng nổi tiếng.
④ 研究生としてこの大学で勉強している。
→ Tôi đang theo học ở trường này với tư cách là sinh viên dự bị.
⑤ あんなことは人として許せない。
→ Việc đó xét về tư cách con người thì không thể tha thứ được.
⑥ 彼は外国人だが、日本代表として試合に出る。
→ Anh ta tuy là người nước ngoài, nhưng sẽ thi đấu với tư cách là người đại diện cho Nhật.
⑦ 日本軍の行った行為は日本人として恥ずかしく思います。
→ Là một người Nhật, tôi thấy việc làm của quân đội Nhật thật đáng xấu hổ.
⑧ 子どもがこんなひどい目に遭わされては、親として黙っているわけにはいかない。
→ Con trẻ mà bị đối xử tàn tệ thế này, thì làm cha mẹ không thể im lặng được.
⑨ 彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。
→ Ông ấy được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học.
⑩ 趣味として書道を勉強している。
→ Tôi đang học thư pháp như là một sở thích.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 学長の代理として会議に出席した。
→ Tôi tham dự cuộc họp với tư cách là đại diện cho Hiệu trưởng.
⑫ 大統領を国賓として待遇する。
→ Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách.
⑬ 軽井沢は古くから避暑地として人気があるところだ。
→ Karuizawa từ xưa đã là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng.
⑭ あの人は学者としては立派だが、人間としては尊敬できない。
→ Người đó là một học giả tuyệt vời nhưng với tư cách là con người thì không thể kính trọng nổi.
⑮ 文学者としては高い評価を得ている彼も、家庭人としては失格である。
→ Ngay cả ông ấy, với tư cách là một nhà văn thì được đánh giá cao, nhưng với tư cách là một người của gia đình thì lại không tròn bổn phận.
⑯ 彼は医者であるが、小説家としても有名である。
→ Anh ấy là bác sĩ nhưng cũng là một tiểu thuyết gia nổi tiếng (nổi tiếng với tư cách là 1 tiểu thuyết gia)
⑰ 彼の料理の腕前はプロのコックとしても十分に通用するほどのものだ。
→ Tay nghề nấu ăn của anh ấy hoàn toàn có thể xếp vào hạng đầu bếp chuyên nghiệp.
⑱ 私としてもこの件に関しては、当惑しております。
→ Tôi cũng đang bối rối trước việc này.
⑲ 学長としても、教授会の意向を無視するわけにいかないだろう。
→ Chắc là ông Hiệu trưởng cũng không thể làm ngơ trước ý kiến của hội đồng giáo sư.
⑳ 会社といたしましても、このたびの不祥事は誠に遺憾に思っております。
→ Phía công ty chúng tôi cũng cảm thấy thật đáng tiếc về vụ bê bối này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
※Note:『~といたしましても』là dạng lịch sự (khiêm nhường) của『~としても』
㉑ 彼女は女性としても女優としても最高だが、妻としてはどうだろう。
→ Cô ấy với tư cách là phụ nữ hay nữ diễn viên thì đều tuyệt vời, nhưng với tư cách là người vợ thì sao nhỉ?
㉒ 日本は アジア の一員としての役割を果たさなければならない。
→ Nhật Bản cần phải hoàn thành trách nhiệm như một thành viên của châu Á.
㉓ 彼は担当者としての責任を果たしていない。
→ Anh ta không hoàn thành trách nhiệm của một người phụ trách.
㉔ 先輩から「社会人としての自覚を持て」と叱られた経験があります。
→ Tôi đã từng bị đàn anh đi trước mắng rằng “hãy có ý thức của một thành viên trong xã hội”