Cấu trúc
・Tính từ -na/ Danh từ + だ/ だった + っけ
・Tính từ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng nhiều trong hội thoại, đặt ở cuối câu để xác nhận lại những điều được nghe hoặc những gì mà người nói chưa nhớ rõ và muốn hỏi lại
- ② Cũng hay dùng với từ nghi vấn + だ(った)っけ. Có thể dùng để hỏi người khác hoặc tự hỏi bản thân mình
- ③ Đây là cách nói thân mật, suồng sã nên không dử dụng với những người trên mình, hoặc những người có cấp bậc cao hơn. Không sử dụng trong văn viết. Cách nói lịch sự của dạng này sẽ là 「Danh từ/Tính từ -na + でしたっけ」「Vましたっけ」「~んでしたっけ」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 国へ帰るのは、来週だ(った)っけ ?
→ Có phải cậu nói tuần sau cậu về nước không nhỉ?
② 明日の パーティー のこと、話(まし)たっけ ?
→ Tôi đã nói với anh về buổi tiệc ngày mai chưa nhỉ?
③ これはなんだっけ?
→ Cái này là cái gì thế nhỉ? (Nhớ là đã nhìn thấy hoặc đã từng nghe tên nhưng giờ không nhớ rõ)
④ あれ、わたし、さっきめがね を どこに置いたっけ ?
→ Ơ, vừa nãy để cái kính ở đâu ấy nhỉ?
⑤ 明日の テスト は何時からだっけ ?
→ Bài kiểm tra ngày mai từ mấy giờ ấy nhỉ?
⑥ 次の祝日っていつだっけ?来週だっけ?
→ Ngày nghỉ kế tiếp là lúc nào ấy nhỉ? Có phải tuần sau không?
⑦ あの人の名前はなんでしたっけ ?
→ Người kia tên gì ấy nhỉ? (Đã từng nghe ai đó nói hoặc đã từng nhớ nhưng giờ quên mất)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Ủa, anh chưa nói với em à?
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
→ Giờ đi đâu tiếp nhỉ?
② どこに住んでいるんだっけ ?
→ (Cậu bảo là) cậu sống ở đâu ấy nhỉ? (Tớ tự nhiên quên mất)
Ví dụ câu: Bài kiểm tra ngày mai từ mấy giờ ấy nhỉ?
① 明日の テスト は何時からだっけ ? Xác định lại một cách thông thường.
② 明日の テスト は何時からだった(でした ) っけ ? Nhấn mạnh là trước đó đã nghe ai nói, đã biết rồi mà giờ quên mất nên hỏi lại.