Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để lặp lại một sự vật, sự việc với một cách nói, cách gọi khác tương đương
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 父の兄、つまり私の伯父は、医者を している。
→ Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.
② 田中さんは、携帯も パソコン も持っていない。つまり、メール で連絡はできないのだ。
→ Anh Tanaka không mang điện thoại lẫn máy tính. Nói cách khác là không thể liên lạc bằng mail được.
③ A:本当に行きたいんですが、ちょっと。
B: つまり、いけないということですね。
→ A: Thật sự rất muốn đi, nhưng mà…
B: Nói cách khác là không đi được chứ gì?
④ 彼はその会議に出席しなかった。つまりその計画には賛成でないということ だ .
→ Ông ta đã không dự cuộc họp, có nghĩa là ông ấy không tán thành với kế hoạch đó.
⑤ つまりそれが君の言いたいことですね .
→ Nói tóm lại đây là điều cậu muốn nói phải không.
⑥ 「え ー と、もう付き合うのは無理だ と思う…」 「つまり、私のことが嫌いになったというこ と なのね。
→ ”Uhm, anh nghĩ việc chúng ta hẹn hò là không thích hợp…” “Nói cách khác là anh ghét em chứ gì?”
⑦ 彼は、母の弟、つまり私の叔父である。
→ Ông ta là em của mẹ tôi, nghĩa là cậu của tôi.
⑧ 両親は、終戦の翌年、つまり 1946年に結婚した。
→ Cha mẹ tôi kết hôn sau khi chiến tranh kết thúc được 1 năm, nghĩa là vào 1946.
⑨ 相思相愛の仲とは、つまりお互いのこと を心底愛し合っている関係のことである。
→ Quan hệ “tương tư tương ái” nghĩa là quan hệ giữa hai người yêu nhau tự đáy lòng.
⑩ A:この件については、ちょっと考えさせてください。
B:つまり「引き受けていただけない」ということですね。
→ A: Về việc này, xin cho tôi suy nghĩ một chút.
B: Có nghĩa là “anh không thể nhận lãnh việc này”, phải không?
⑪ 彼は獣医、つまり、動物の医者です。
→ Anh ta là bác sĩ thú y nghĩa là anh ta là bác sĩ khám bệnh cho động vật.
⑫ 彼女はその日の前日、つまり 5月5日に彼に会った。
→ Cô ấy đã gặp anh ấy vào ngày trước nghĩa là ngày 5 tháng 5.
⑬ 彼は今日から 1週間後、つまり 12月10日に帰ってくる。
→ Anh ấy đã về nhà sau 1 tuần kể từ ngày hôm nay nghĩa là ngày 10 tháng 12.