Mục lục bài viết
Cấu trúc
Aい Tính từ đuôi い ./ Aな Tính từ đuôi な . +うちに
N DANH TỪ . + の +うちに
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả hành động mang tính ý chí, mong muốn chủ quan của người nói, thể hiện ý “Trong khi trạng thái nào đó vẫn chưa xảy ra hoặc trước khi nó thay đổi thì tranh thủ làm gì đó”. (Trong lúc, trong khi, trước khi điều gì đó xảy ra thì ~)
Ví dụ dễ nhớ
若いうちに勉強しておきなさい。
Trong lúc (Nhân lúc) còn trẻ thì hãy học đi. (Nếu không già rồi sẽ không học được đâu) - ② Ngoài ra, Cấu trúc này còn diễn tả ý nghĩa “Trong lúc đang…, trong khi… thì có sự sự việc gì đó phát sinh hoặc thay đổi”. Tức là trong khi thực hiện hành động A thì B chợt xảy ra. (Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…)
Ví dụ dễ nhớ
難しい本を読んでいるうちに、眠くなります。
Trong khi đang đọc sách thì tôi đã ngủ quên mất.
Chú ý
- 💠『ないうちに』diễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.
- 💠 Khi「のうち」đi sau từ chỉ thời gian thì thường được dịch là “Nội trong”. (Ví dụ: 今日のうちに:Trong ngày hôm nay, 20代のうちに:Trong độ tuổi 20…)
- 💠 うちに Không đi với Vた Động từ thể た .
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Trước khi…/ Nhân lúc…/ Khi còn…
“~” Là từ thể hiện trạng thái trước khi có sự thay đổi,
“…” Là câu văn thể hiện hành động mang tính ý chí.
① 若いうちに勉強しておきなさい。
→ Trong lúc (Nhân lúc) còn trẻ thì hãy học đi.
② 雨が降らないうちに帰りましょう。
→ Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.
③ 日本にいるうちに富士山に登りましょう。
→ Trong khi còn ở Nhật thì hãy leo núi Phú Sĩ đi.
④ 元気なうちに海外旅行しようと思っています。
→ Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài khi còn khỏe mạnh.
⑤ 熱いうちに早く食べましょう。
→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.
⑦ クーポン の有効期限が切れないうちに使ってください。
→ Hãy dùng phiếu giảm giá (coupon) trước khi hết hạn.
⑧ 20代のうちに、やりたいこと を やりましょう。
→ Trong độ tuổi 20 hãy làm những gì mình thích đi.
⑨ 気がつかないうちに、30歳になった。
→ Trước khi kịp nhận ra thì đã bước sang tuổi 30 rồi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…
“~” Là từ thể hiện sự việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định.
“…” Là câu văn thể hiện sự biến đổi và không bao hàm ý chí người nói (trái ngược với cách dùng ở trên).
① 難しい本を読んでいるうちに、眠くなります。
→ Trong khi đang đọc sách thì tôi đã ngủ quên mất.
② お酒を飲んでいるうちに、顔が赤くなります。
→ Trong lúc tôi đang uống rượu thì mặt dần dần trở nên đỏ.
③ 会わないうちに、子供が大きくなります。
→ Trong thời gian không gặp thì đứa trẻ dần dần lớn hơn
⑧ 今は上手に話せなくても練習を重ねるうちに上手になります。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Tổng Kết và Bình Luận
- ✅ Với những bạn mới học thì có thể các bạn sẽ rất hay nhầm cách sử dụng thứ 2 ở trên với cách sử dụng của cấu trúc 間に. Vậy thì hãy tham khảo cách Phân Biệt あいだに Và うちに
✅ Ngoài ra, để đơn giản trong cách sử dụng, các bạn hãy tư duy うちに nó như là 1 danh từ, thì chúng ta sẽ biết đi đằng trước nó được kết hợp với những trợ từ gì. Ví dụ như đi với danh từ thì phải có trợ từ の(今日のうちに), đi với tính từ đuôi な thì phải + な đằng trước(元気なうちに)….
✅ Với cách dùng thứ 2 của うちに, các bạn chỉ cần nhớ rằng, ý nghĩa của nó là “Trong khi hành động vế A đang tiếp diễn, thì hành động B xảy ra 1 cách tự nhiên và theo chiều tiếp diễn của hành động A” thì ta sẽ sử dụng cấu trúc うちに là OK.
✅ Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !