[Ngữ pháp N3-N2] ~ わけだ:Thảo nào, hèn chi…/ Thì ra là thế…/ Thì ra đó là lý do…/ Nói cách khác thì…

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc
Động từ thể thường + わけだ。
N な/である + わけだ。

Tính từ đuôi na + な + わけだ
Tính từ đuôi い + わけだ
Vている/ていた/られる/させる + わけだ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả nguyên nhân, hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ (đã hiểu ra vấn đề). Tương đương với 「なるほど、それで…」/ 「~のは当然とうぜんだ」
    Mang ý nghĩa “Thảo nào, hèn chi, bảo sao
  • ② Diễn tả nguyên nhân, lí do của một vật, sự việc
  • ③ Được sử dụng để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ logic, hoặc trình bày suy nghĩ của mình để thuyết phúc người nghe
  • ④ Diễn tả kết quả xảy ra tự nhiên, tất yếu của sự việc, sự vật. Thường được sử dụng với các từ 「ので」、「だから」、「から」…
  • ⑤ Diễn tả một kết luận tất yếu rút ra từ lời thoại của người trên.
  • ⑥ Diễn tả ý nghĩa có thể thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác. Mang ý nghĩa “nói cách khác là”, “hay còn được nói là”. Thường sử dụng chung với 「つまり」、「ようするに」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả nguyên nhân, hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ (đã hiểu ra vấn đề)

① この エアコン、20年前ねんまえのだ。こわれるわけだ
→ Cái điều hòa này, từ 20 năm trước rồi. Thảo nào mà bị hỏng.

② 「山田やまださん、大学だいがくちたらしいよ」/ 「そうか。それで元気げんきがないわけだ
→ ”Yamada trượt đại học rồi đấy.”/ “Thảo nào, thì ra là thế nên cậu ấy trông không được khỏe.”

③ あつわけだ気温きおんが 36もある。
→ Thảo nào mà nóng thế. Nhiệt độ lên đến 36 độ.

④ あんなにべたらふとわけだ
→ Ăn nhiều như thế thì béo là phải/ thảo nào chả béo.

⑤ かれ日本にほんに 10ねんんでいるから、日本語にほんご上手じょうずわけだ。
→ Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, thảo nào mà tiếng Nhật giỏi thế.

⑥ こんなところで工事こうじを していたのか。渋滞じゅうたいするわけだ。
→ Chỗ như thế này mà làm công trình à? Thảo nào bị tắc nghẽn là phải.

⑦ くらわけだ蛍光灯けいこうとう一本切いっぽんきれている。
→ Thảo nào tối ghê. Một bóng đèn huỳnh quang đã bị đứt bóng.

⑧ あ、ゆきってきた。道理どうりさむわけだ。
→ A, tuyết rơi rồi. Thảo nào mà trời lạnh ghê.

⑨ ジョンさんは、お母さんが日本人にほんじんですから、日本語にほんご上手じょうずわけです。
→ Anh John vì có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là đúng.

⑩ 検眼けんがんしたら、ずいぶん近視きんしたびすすんでいた。どうりで、このごろとおくのものがよくえないわけだ
→ Khi kiểm tra mắt thì thấy múc độ cận càng nghiêm trọng. Thảo nào mà gần đây tôi không nhìn rõ được những vật ở xa.

⑪ A:彼女かのじょは ダイエット を しているらしいですよ。
B: だから最近さいきんやせたとえるわけだ。

Nghe nói cô ấy đang giảm cân rồi đấy.
Hèn gì dạo này trông gầy thế.

⑫ A: あのひと日本人にほんじんですよ。でも、外見がいけんは ベトナムじんのようですね。
B: それで日本語にほんご上手じょうずわけですね。
Người này là người Nhật đấy. Nhưng ngoại hình lại nhìn giống người Việt Nam
Bảo sao tiếng Nhật lại giỏi vậy.

⑬  となりひと失業しつぎょうしましたよ。なるほど最近さいきんいえにいたばかりなわけですね。
→ Hàng xóm nhà mình thất nghiệp rồi đấy. Bảo sao dạo này anh ta ở nhà suốt

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả nguyên nhân, lí do của một vật, sự việc
① いまから一所懸命いっしょけんめい勉強べんきょうします。奨学金しょうがくきんりたいわけだ。
→ Từ bây giờ tôi sẽ cố gắng học hành. Vì tôi muốn lấy được học bổng.

② 子供こどもいてしまったん。おもちゃがこわれたわけだ。
→ Bọn trẻ khóc mất rồi. Vì đồ chơi hỏng hết rồi.

③ 会社かいしゃがつぶれた。社長しゃちょう借金しゃっきんしたが、かえせないわけだ。
→ Công ty bị phá sản. Vì giám đốc nợ tiền nhưng không trả được.

④ 夜型よるがた人間にんげんえてたために、コンビニエンスストアがこれほどひろがったわけです

→ Do những người sống về đêm ngày càng nhiều nên các cửa hàng tiện lợi mới phát triển như vậy.

⑤ 4にんともくるまわけだら、うちのまえにずらっと4台路上駐車だいろじょうちゅうしゃすることになるね。
→ Anh biết đấy, cả 4 người đều đến bằng xe hơi, do đó họ sẽ đụa xe ngay trên đường thành một dãy 4 chiếc, ở phía trước nhà.

⑥ 今年ことしこめ出来できがよくなかった。冷夏れいかだったわけだ
→ Năm nay thu hoạch gạo không được tốt. Lý do là vì mùa hè nhiệt độ thấp.

⑦ わたしむかしから機械類きかいるいさわるが苦手にがてです。だからいまだにワープロも使つかえないわけです
→ Xưa nay tôi vẫn ngại đụng tay vào các máy loại máy móc. Vì vậy đến giờ tôi cũng chưa sử dụng được máy đánh chữ điện tử.

⑧ このスケジュールひょうると、京都きょうとには一泊いっぱくしかしないから水曜日すいようび午前中ごぜんちゅうには東京とうきょうかえってられるわけだ。
→ Nhìn vào bảng lịch trình này có thể thấy, vì chỉ ngủ lại Kyoto có một đêm thôi nên trong sáng ngày thứ tư là chúng ta có thê quay trở lại Tokyo được.

⑨ かれたのまれなかったから、わたしはその仕事しごとをやらなかったわけでたよるまれればいつでもやってあげるつもりだ。
→ Vì anh ta đã không nhờ nên thành ra tôi đã không làm công việc đó, chứ nếu nhờ thì tôi lúc nào cũng sẵn sàng giúp.

⑩ やすみの朝寝坊あさねぼうするから、なんとなく一日ついたちはやいとかんじるわけだ。
→ Vì những ngày nghỉ tôi hay ngủ nướng nên cảm thấy một ngày trôi qua thật nhanh sao ấy.

⑪ 彼女かのじょねこを3ぴきいぬを1匹飼ぴきかっている。一人暮ひとりぐらしで寂しいわけだ。
→ Cô ta nuôi 3 con mèo và 1 con chó. Là vì cô ấy sống cô đơn một mình.

⑫ あねやすみのたびに海外旅行かいがいりょこうかける。日常にちじょう空間くうかんから脱出だっしゅつしたいわけだ。
→ Chị tôi mỗi kỳ nghỉ đều đi du lịch nước ngoài. Vì chị ấy muốn thoát khỏi không gian thường ngày.

⑬ 山田君やまだくん就職難しゅうしょくなんえて大企業だいきぎょう就職しゅうしょくしたのに、結局けっきょく3げつでやめてしまった。本当ほんとうにやりたかった音楽関係おんがくかんけい仕事しごと目指めざすことしたわけだが、音楽業界おんがくぎょうかい就職しゅうしょくむずかしそうなので、心配しんぱいしている。
→ Mặc dù đã vượt qua được nạn khó xin việc để vào làm tại một công ty lớn, nhưng rốt cuộc anh Yamada đã thôi việc sau 3 tháng. Lý do là vì anh ấy quyết định sẽ theo đuổi cái mình thật sự yêu thích bấy lâu nay là công việc có liên quan đến âm nhạc. Nhưng tôi đang lo vì xin việc làm trong ngành âm nhạc có vẻ cũng không dễ gì.

⑭ 生活せいかつゆたかになり、二酸化炭素にさんかたんそ排出量はいしゅつりょうえると地球温暖化ちきゅうおんだんかすすむというわけだ。
→ Cuộc sống trở nên giàu có hơn, lượng khí CO2 thải ra ngày càng nhiều hơn nên trái đất cũng ngày càng nóng hơn.

⑮ はじめは観光旅行かんこうりょこうのつもりで日本にほんあそびにたんですが、日本にほんが好きになり、とうとう10ねん日本にほんんでしまったわけです。
→ Như anh biết đấy, lúc đầu tôi chỉ định đến Nhật du lịch thôi, nhưng sau đó bắt đầu thích Nhật Bản và cuối cùng thì đã sống ở đây được 10 năm rồi.

⑯ わたし古本ふるほんやめぐりがきで、ひまがあると古本屋ふるほんやまわってはものさがしているわけですが、このごろはいい古本屋ふるほんやすくなくなってきたので残念ざんねんおもっています。
→ Tôi thích dạo quanh các tiệm sách cũ, và hễ rảnh rỗi là tôi lại đảo một vòng để tìm những cuốn hay với giá rẻ, nhưng gần đây những tiệm sách cũ mà hay cứ ít dần đi, tiếc thật!
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ logic, hoặc trình bày suy nghĩ của mình để thuyết phúc người nghe

① 30ページの宿題しゅくだいから、いちにちに3ページずつやれば10わるわけです
→ Bài tập có 30 trang, nếu mỗi ngày làm 3 trang thì trong 10 ngày sẽ xong.

② ベトナムとは時差じさが2時間じかんあるから、日本にほん午前ごぜん11かならベトナムは午後ごごわけだ
→ Vì Nhật chênh 2 tiếng đồng hồ so với Anh, nên nếu ở Nhật là 11 giờ sáng thì ở Việt Nam là 1 giờ trưa.

③ 5パーセントの値引ねびきというと、一万円いちまんえんものは9,500えんになるわけです
→ Nếu giảm 5% thì món đồ 10 nghìn Yên sẽ cò 9.500 Yên nhỉ.

④ 最近円高さいきんえんだかすすんで、輸入品ゆにゅうひん値段ねだんがっている。だから洋書ようしょやすくなっているわけだ。
→ Dạo này đồng yên cứ tăng giá, giá hàng nhập khẩu cũng rẻ đi. Vi vậy sách ngoại văn cũng trở nên rẻ hơn.

⑤ かれはベトナムで3年間働ねんかんはたらいていたので、ベトナムの事情じじょうにかなり詳しいわけである
→ Cậu ấy đã làm việc ở Việt Nam 3 năm, vì vậy biết khá tường tận về tình hình bên Việt Nam.

⑥ 体重たいじゅうはかったら52キロになっていた。先週せんしゅうは49キロだったから、一週間いちしゅうかんで3キロも太ってしまったわけだ。
→ Lúc cân thấy đã lên 52 kg. Tuần rồi cân nặng 49kg, như vậy trong vòng 1 tuần tôi đã tăng đến 3kg.

⑦ 山田やまださんにパーティーのことをらせなかったんだって?それじゃ、いくらってもないわけだ。
→ Nghe nói người ta không thông báo cho anh Yamada về buổi tiệc à? Vậy thì chúng ta có chờ bao nhiêu anh ta cũng sẽ không đến.

⑧ わたし国際交流関係こくさいこうりゅうかんけいのボランティア活動かつどうはすでに10年近くやってきているわけでして、自慢じまんじゃありませんが、みなさんよりもずっと経験けいけんはあるわけです。そういう立場たちばものとしてご提案ていあんさせていただいているわけです。
→ Tôi tham gia những hoạt động tình nguyện liên quan đến giao lưu quốc tế đã gần 10 năm rồi. Không phải tôi tự cao, nhưng tôi có kinh nghiệm hơn các bạn nhiều. Với tư cách một người có vị trí như thế, tôi xin được phép đề xuất ý kiến.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4: Diễn tả kết quả xảy ra tự nhiên, tất yếu của sự việc, sự vật. 

① 天気予報てんきよほうによると、だんだんさむくなる一方いっぽうだから、今日きょう昨日きのうよりさむわけだ。
→ Theo dự báo thời tiết thì ngày càng lạnh hơn nên tất nhiên hôm nay sẽ lạnh hơn hôm qua rồi.

② かれはクラス のなか一番いちばん賢明けんめいなので、いつも一番いちばんたかてんわけだ。
→ Anh ấy thông minh nhất lớp nên tất nhiên lúc nào cũng được điểm cao nhất rồi

③ 佐藤さとう選手せんしゅ日本にほん最高さいこう選手せんしゅなので、国内こくない試合しあいきんメダール をわけだ。
→ Tuyển thủ Satou là tuyển thủ tuyệt nhất Nhật Bản nên tất nhiên những giải đấu trong nước anh ấy đều đạt được huy chương vàng rồi.

④ 彼女かのじょ動物どうぶつきらいですから、いぬったことがないわけです。
→ Cô ấy ghét động vật nên tất nhiên chưa từng nuôi chó rồi.
Cách dùng 5: Diễn tả một kết luận tất yếu rút ra từ lời thoại của người trên.
① A:田中たなかさんは外国がいこくで ピアノ を ならいましたよ。
B: それじゃ プロ になったわけだよね。
A: Anh Tanaka đã học Piano ở nước ngoài đấy.
B: Vậy nên anh ấy đã trở thành người chuyên nghiệp rồi nhỉ

② A:彼女かのじょ部長ぶちょうになったよ。
B:それなら彼女かのじょはそんなに自慢じまんするわけですね。
A: Cô ấy đã trở thành trưởng phòng rồi đấy.
B: Vậy nên cô ấy mới tự mãn thế kia nhỉ.

③ A:最近さいきんわたし病気びょうきがかかったよ。
B:そうですか。それじゃくんやすんだばかりなわけですね。
A: Dạo này tôi bị bệnh đó.
B: Vậy nên cậu mới nghỉ suốt như thế nhỉ
Cách dùng 6: Diễn tả ý nghĩa có thể thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác

① あのひとわたしめいのおかあさんですよ。つまり、あのひとわたしいもうとであるわけだ。
→ Người đó là mẹ của cháu gái tôi. Nói cách khác thì người đó là em gái tôi.

② かれは20年以上ねんいじょう科学かがく研究けんきゅうしましたよ。いかえれば、専門家せんもんかであるわけだよ。
→ Ông ấy đã nghiên cứu khoa học trên 20 năm rồi ấy. Nói cách khác thì là nhà chuyên môn đấy.

③ 彼女かのじょ埼玉さいたまからました。わたしも。つまり、彼女かのじょわたし同郷どうきょうであるわけですよ。
→ Cô ấy đến từ tỉnh Saitama. Tôi cũng vậy. Nói cách khác thì tôi và cô ấy đồng hương đấy.
Từ khóa: 

wakeda


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm