Cấu trúc
Động từ / tính từ thể thường (Tính từ -na + な) + わけではない/わけじゃない
Danh từ + な + わけではない/わけじゃない
Danh từ + な + わけではない/わけじゃない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói được sử dụng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ phát ngôn, sự việc được trình bày trước đó.
- ② Trước nó thường đi chung với các từ như「だからといって」「別に」「特に」v.v.
- ③ Ngoài ra còn được sử dụng chung với những từ như「全部/みんな」「全然/まったく」thì sẽ trở thành một cách phủ định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là như thế”.
- ④「わけでもない」là cách nói nhấn mạnh của 「わけではない」
- ⑤ Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」
- ⑥「∼ないわけではない」là hình thức khẳng định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là không”, tương đương ý nghĩa “có một chút” “chỉ một chút thôi”.
- ⑦「N のわけではない」trong văn nói, có khi sẽ chuyển thành「N なわけではない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 高い料理がすべて美味しいわけではない。
→ Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
② えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの?
-日本人が皆好きなわけじゃないよ。
→ Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à?
ー Người Nhật không phải ai cũng thích đâu.
③ 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
④ 彼があの人と別れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。
→ Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
⑤ 「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」
→ “(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.” (Lời bài hát: さようなら )
⑥ そんなに複雑なわけではないが、時間がかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
⑦ 先生は何でも知っているわけではありません。
→ Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.
→ Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
② えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの?
-日本人が皆好きなわけじゃないよ。
→ Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à?
ー Người Nhật không phải ai cũng thích đâu.
③ 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
④ 彼があの人と別れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。
→ Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
⑤ 「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」
→ “(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.” (Lời bài hát: さようなら )
⑥ そんなに複雑なわけではないが、時間がかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
⑦ 先生は何でも知っているわけではありません。
→ Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. 「~というわけじゃない/わけではない」 cũng thường được sử dụng. Khi thêm 「~ という」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn và không trực tiếp bằng khi không có 「~という」
① 絶対に必要というわけではない。
→ Không hoàn toàn là cần thiết.
② 彼の作文は完全に誤りがないというわけではない。
→ Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.
→ Không hoàn toàn là cần thiết.
② 彼の作文は完全に誤りがないというわけではない。
→ Bài luận của anh ấy không phải là hoàn toàn không có lỗi nào.