Cấu trúc
N + はもちろん、~ (も)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①『~はもちろん』diễn tả “một sự việc được xem là đương nhiên, là cái điển hình trong số đó (đến mức không cần phải nói), sau đó nêu ra thêm những cái khác cùng loại (nhấn mạnh vế sau mới là mức độ cao hơn)
- ② Thường thể hiện ý khen ngợi, hay ngạc nhiên. Ngoài ra còn có cách nói「~はもちろんのこと」
- ③ Cách dùng và ý nghĩa của「~はもちろん」tương đương với「~はもとより」nhưng「~はもとより」mang tính văn viết, trang trọng hơn so với「~はもちろん」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 復習はもちろん、予習もしなければなりません。
→ Ôn bài là tất nhiên rồi, cũng phải đọc bài trước nữa.
② 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重要だ。
→ Việc trị bênh là đương nhiên rồi, y học dự phòng cũng rất quan trọng.
③ 委員長の高田さんはもちろん、委員会の全メンバーが参加します。
→ Chủ tịch Ủy ban Takada là đương nhiên rồi, tất cả các thành viên của Ủy ban đều sẽ tham gia.
④ 浅草という町は日曜、祭日はもちろん、平日もにぎやかだ。
→ Phố Asakusa thì chủ nhật, ngày lễ là đương nhiên rồi, ngay cả ngày thường cũng rất nhộn nhịp.
⑤ 彼は、英語はもちろん、ドイツ語も中国語も出来る。
→ Tiếng Anh thì đương nhiên rồi, anh ấy còn biết cả tiếng Đức và tiếng Trung nữa.
⑥ 大都市ではもちろん、地方の小さな農村でも情報がすばやくキャッチできるようになって来た。
→ Ở các thành phố lớn thì khỏi nói, ngay cả ở làng quê nhỏ ở địa phương cũng đã có thể nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng.
⑦ 彼は、スポーツ万能で、テニスはもちろん、ゴルフもサッカーもうまい。
→ Anh ấy có thể chơi được nhiều môn thể thao; quần vợt thì khỏi nói, cả đánh gôn, bóng đá cũng giỏi.
⑧ 山下さんは勉強についてはもちろんのこと、私生活の問題まで何でも相談できる先輩だ。
→ Anh Yamashita là một người đàn anh mà về chuyện học thì tất nhiên rồi, ngay cả những vấn đề về đời tư cũng có thể nhờ tư vấn được.
⑨ この本は、勉強にはもちろん役に立つし、見るだけでも楽しい。
→ Cuốn sách này, đương nhiên là có ích cho việc học, ngay cả chỉ xem qua cũng thấy vui mắt.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑩ 来週のパーティーは、いろいろな国の料理はもちろん、カラオケもディスコもある。
→ Buổi tiệc tuần sau, tất nhiên sẽ có rất nhiều món ăn của các nước, và còn có thêm cả karaoke và nhảy disco nữa.
⑪ 彼は子どもの送り迎えはもちろん、料理も洗濯も家事は何でもやる。
→ Việc đưa đón con thì khỏi nói, mà cả việc nấu nướng, giặt giũ, việc nhà, chuyện gì anh ấy cũng làm.
⑫ キャベツ は炒めて食べてるのはもちろん、生で食べてもおいしいです。
→ Bắp cải xào lên ăn thì tất nhiên là ngon mà ăn sống cũng ngon.
⑬ 彼は、勉強はもちろん、スポーツ もよくできる。
→ Cậu ấy không những học giỏi mà chơi thể thao cũng ổn.
⑭ あの レストラン は サービス はもちろん味も悪くない。
→ Nhà hàng đó không những dịch vụ tốt mà món ăn cũng không tồi.
⑫ キャベツ は炒めて食べてるのはもちろん、生で食べてもおいしいです。
→ Bắp cải xào lên ăn thì tất nhiên là ngon mà ăn sống cũng ngon.
⑬ 彼は、勉強はもちろん、スポーツ もよくできる。
→ Cậu ấy không những học giỏi mà chơi thể thao cũng ổn.
⑭ あの レストラン は サービス はもちろん味も悪くない。
→ Nhà hàng đó không những dịch vụ tốt mà món ăn cũng không tồi.