[Ngữ pháp N3-N2] ~ わりに/わりには:Dù, Tuy … nhưng …/ Khá…so với…/ Tương đối là…so với…

bình luận JLPT N3, Ngữ pháp N2, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, JLPT N2, Ngữ Pháp N3, (5/5)
Cấu trúc
Động/ tính từ thể thường + わりに(は)
Tính từ đuôi い + わりに(は)
Tính từ đuôi na + な + わりに(は)

Danh từ + の + わりに(は)
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ của người nói về cái được nói đến trái ngược với lẽ thường, lẽ tự nhiên. (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)
  • ② Ngoài ra còn thể hiện hành động “Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay đổi “. Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giả cả, lo lắng, trẻ tuổi…). Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước
  • ③ Không sử dụng trong những cấu văn trang trọng.
  • 「わりには」 hình thức nhấn mạnh củaわりに.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① かれとしのわりにはわかえる。
→ Anh ấy nhìn trẻ hơn so với tuổi. (dịch sát nghĩa là: “Dù đã có tuổi nhưng nhìn vẫn trẻ”)

② おかねがないわりに、よくものを するね。
→ Cậu nói là không có tiền mà tích cực mua sắm ghê.

③ どものわりにはたくさんっているね。
→ Tuy là trẻ con mà nó biết nhiều nhỉ.

④ このうみはきれいなわりにはひとすくない。
→ Tuy biển này đẹp nhưng lại ít có người đến.

⑤ わたしはあまいものばかりべるわりにあまりふとらない。
→ Tuy tôi ăn toàn đồ ngọt nhưng không hề bị béo lên.

 物価ぶっかわりたかい。
→ Giá cả tương đối đắt đó / Giá cả khá đắt đỏ.
 
 わりおおくのひとがそれを
→ Đã có khá nhiều người đến xem.
 
 わりはやいたね
→ Anh đến khá sớm nhỉ?
 
⑨ そのとしわりたか
→ Đứa bé đó khá cao lớn so với tuổi của nó.
 
 わたしのははは、としっているわりにはあたらしいことに意欲的いよくてきです。
→ Mẹ tôi dù đã lớn tuối nhưng vẫn rất háo hức với những thứ mới mẻ.
 
 きのうの講演会こうえんかいは、おもったわりにはひとあつまらなかった。
→ Buổi giảng ngày hôm qua có khá ít người đến nghe so với mình nghĩ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 このくつ値段ねだんたかわりによくれる。
→ Giày này bán rất chạy so với giá khá đắt của nó.
 
 彼女かのじょ年齢ねんれいわりにはわかえます。
→ Cô ấy nhìn khá trẻ so với tuổi của mình.
 
 テストの勉強べんきょうをしなかったわりには、よくできた。
→ Mặc dù tôi không học bài nhưng tôi đã làm bài thi khá tốt.
 
 彼女かのじょほそわりにはからだ丈夫じょうぶだ。
→ Cô ấy tuy gầy nhưng khá khỏe.
 
 このレストランは値段ねだんたかいわりには、おいしくない。
→ Nhà hàng tuy giá đắt nhưng lại không ngon.
 
 かねがないわりに、よくものをするね。
→ Mặc dù cậu nói là không có tiền mà cũng chịu mua sắm dữ ha.
 
⑱ わたしはあまいものばかりべるわりにあまりふとらない。
→ Tôi không tăng cân mặc dù ăn toàn đồ ngọt suốt.
 
 このピザはやすわりにはおいしい。
→ Bánh Pizza tuy rẻ nhưng lại khá ngon.
 
 あの学生がくせい試験しけん成績せいせきがいいわりには日本語にほんごがあまりつうじない。
→ Cậu sinh viên đó mặc dù kết quả thi khá tốt nhưng tiếng Nhật hầu như không giao tiếp được.
 
 このアパートはえきからちかわりにはたかくない。
→ Căn hộ này tuy gần ga nhưng lại không mắc.
 
 としのわりにふけてえる
→ Ông ta nhìn khá già so với tuổi.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Hai mẫu câu này có ý nghĩa và cách dùng tương tự như nhau, chỉ có 2 điểm khác biệt như sau:

①「にしては」 không dùng với các danh từ chỉ số lượng chung chung, mà phải cụ thể.

Ví dụ:
この ラーメン は値段ねだんにしては / のわりにはおいしい
= この ラーメン はやすい値段ねだんにしてはおいしい。
Món mì này tuy rẻ mà ngon

→ Khi dùng 「にしては」 phải có tính từ 「やすい」 đi kèm để thể hiện sự cụ thể.

②「にしては」 không dùng được với tính từ, cònわりには thì có thể.

Ví dụ: このうみはきれいなわりには / にしてはひとすくない。
Từ khóa: 

wariniwa

so sanh wariniwa va nishitewa


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm