Cấu trúc
Động từ thể ý chí+ ようとしない/ようとしません
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Kết hợp với những động từ chỉ hành vi có chủ ý, được chia với thể ý hướng (意向形) để diễn tả rằng không có ý muốn, ý định thực hiện động tác hay hành vi đó.
- ② 「ようとはしない」là cách nói nhấn mạnh.
- ③ 「ようともしない」là cách nói nhấn mạnh ý phủ định “ngay cả ý định…cũng chẳng có”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼は自分のことは何も言おうとしない。
→ Anh ta không muốn nói về bản thân.
② ジャック はどうしても私の手紙に返事を書こうとしません。
→ Dù thế nào Jack cũng không có ý định viết thư trả lời tôi.
③ あの子はしかられても、決( けっ ) して謝ろうとしない。
→ Đứa bé đó dù bị mắng nhưng nhất quyết không xin lỗi.
④ 彼と話しても無駄だ。聞こうとしないから。
→ Nói chuyện với nó cũng vô ích, nó có chịu nghe đâu.
⑤ 仕事がたくさん残っているけど、だれも何もしようとしないわね。
→ Công việc thì còn dồn lại cả đống mà chẳng ai có ý định làm gì nhỉ.
→ Anh ta không muốn nói về bản thân.
② ジャック はどうしても私の手紙に返事を書こうとしません。
→ Dù thế nào Jack cũng không có ý định viết thư trả lời tôi.
③ あの子はしかられても、決( けっ ) して謝ろうとしない。
→ Đứa bé đó dù bị mắng nhưng nhất quyết không xin lỗi.
④ 彼と話しても無駄だ。聞こうとしないから。
→ Nói chuyện với nó cũng vô ích, nó có chịu nghe đâu.
⑤ 仕事がたくさん残っているけど、だれも何もしようとしないわね。
→ Công việc thì còn dồn lại cả đống mà chẳng ai có ý định làm gì nhỉ.
⑥ うちの息子はいくら言っても勉強をしようとしない。
→ Con trai tôi dù có nói bao nhiêu lần đi nữa, nó cũng không chịu học.
⑦ どうして認めようとしないの?
→ Tại sao cậu không chịu thừa nhận điều đó?
⑧ リーさんは病気のときでも、医者に行こうとしません。
→ Lee ngay cả những khi bị bệnh cũng không chịu đi bác sĩ.
⑨ 彼女は何も話そうとしない。
→ Cô ấy không muốn nói gì.
⑩ あの子は叱られても、決して謝ろうとしない。
→ Đứa bé đó dù có bị mắng nó cũng không chịu xin lỗi.
⑪ 動けないのか動こうとしないのか、彼は動かない。
→ Anh ta không cử động, không rõ là anh ta không thể cử động, hoặc là anh ta không muốn.
⑫ うちの息子は夢をあきらめようとしない。
→ Con trai tôi không từ bỏ ước mơ của mình.
⑬ 彼は自分のことは何も言おうとしない。
→ Anh ta không muốn nói gì về bản thân mình.
⑭ 隣の奥さんは私に会っても挨拶一つしようとしない。
→ Bà láng giềng, dù gặp tôi cũng chẳng chào hỏi một câu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮ ハチコ、どうしたんだろう。ご飯を食べようとしないんだよ。
→ Hachiko sao thế nhỉ. Nó chẳng chịu ăn gì cả.
⑯ その患者は食べ物を一切受けようとしない。
→ Bệnh nhân đó chẳng chịu ăn gì cả.
⑰ 彼は飲酒の習慣を改めようとしない。
→ Ông ta không muốn nổ lực thay đổi thói quen uống rượu của mình.
⑱ 声をかけても振り向こうともしない。
→ Dù tôi có gọi tì anh ta cũng chẳng thèm quay lại.
⑲ 彼女はこの見合い話をおそらく承諾しようとはしないだろう。
→ Có lẽ cô ấy không đồng ý chuyện xem mắt lần này.
→ Có lẽ cô ấy không đồng ý chuyện xem mắt lần này.
※Mở rộng:
+ Không dùng cho ngôi thứ nhất (私)
Ví dụ:
+ Không dùng cho ngôi thứ nhất (私)
Ví dụ:
わたしは嫌いなにんじんは食べようとしません。(X)
Tôi không chịu ăn món cà rốt mà tôi ghét. (SAI)