Cấu trúc
Động từ thể ý chí + ようとする/ようとしている/ようとした
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó (khi kết hợp với những động từ chỉ hành vi có chủ ý) hoặc diễn tả ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó).
- ② Ngoài ra, cấu trúc này còn mang ý nghĩa “Chỉ ngay trước lúc sự thay đổi xảy ra một chút. Sắp sửa có một sự việc diễn ra.” (VD: Đồng hồ Sắp báo 12 giờ trưa)
- ③ Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする)
- ④ Đây là cách nói cứng, trang trọng hơn so với cách dùng động từ đi kèm もうすぐ. (もうすぐ ~ Vます)
- ⑤ Tránh nhầm ngữ pháp này với ngữ pháp「~ ようにする/ようにしている」 đã học ở N4
- ⑥ Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だ・ばかりだ」qua hình ảnh bên dưới
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 電車に乗ろうとしたときに、ドア が閉まって、乗れなかった。
→ Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
② 先生の質問に答えようとしたが、急に恥ずかしくなって、何も言えませんでした。
→ Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.
③ 早く寝ようとしたけど、結局徹夜した。
→ Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
④ あ、ポチ(犬の名前)が、あなたの靴を かもうとしているよ。
→ Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.
⑤ 西の空に日が沈もうとしています。
→ Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.
⑥ 花が散ろうとしています。
→ Hoa đang sắp rơi xuống.
→ Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
② 先生の質問に答えようとしたが、急に恥ずかしくなって、何も言えませんでした。
→ Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.
③ 早く寝ようとしたけど、結局徹夜した。
→ Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
④ あ、ポチ(犬の名前)が、あなたの靴を かもうとしているよ。
→ Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.
⑤ 西の空に日が沈もうとしています。
→ Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.
⑥ 花が散ろうとしています。
→ Hoa đang sắp rơi xuống.
⑦ 時計は正午を知らせようとしている。
→ Đồng hồ sắp báo 12 giờ trưa.
⑧ 長かった夏休みもじきに終わろうとしている。
→ Kỳ nghỉ hè dài đằng đẵng cũng sắp sắp kết thúc rồi.
⑨ 日は地平線の彼方に沈もうとしている。
→ Mặt trời sắp lặn xuống bên kia đường chân trời.
⑩ 上り坂に差し掛かろうとするところで車がエンストを起こしてしまった。
→ Tại chỗ sắp sửa leo dốc thì xe lại bị tắt máy.
⑪ お風呂に入ろうとしていたところに、電話がかかってきた。
→ Vừa mới định đi tắm thì có điện thoại gọi đến.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 息子は東大に入ろうとしている。
→ Con trai tôi tính vào trường đại học Tokyo.
⑬ 彼は必死に逃げようとした。
→ Anh ta cố gắng trốn chạy hết sức mình.
⑭ 犬があなたの靴をかもうとしているよ。
→ Con chó đang cố cắn đôi giầy của anh.
⑮ 三人が外に出ようとすると、先生が呼び止めた。
→ Khi 3 người vừa định ra ngoài thì thầy giáo gọi lại.
⑯ 彼女は25歳になる前に何とか結婚しようとしている。
→ Cô ấy tính bằng mọi cách phải lập gia đình trước 25 tuổi.
⑰ 彼らはわたしを見つけようとするに違いない。
→ Hẳn là họ đang cố gắng tìm tôi.
⑱ 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まって乗れなかった。
→ Khi tôi vừa định leo lên xe điện thì cánh cửa đóng lại nên tôi bị lỡ chuyến.
⑲ ハチコは、わたしが出かけようとすると、ほえる。
→ Hachiko sủa bất cứ khi nào tôi định đi ra ngoài.
⑳ いくら思い出そうとしても、名前が思い出せない。
→ Dù có cố gắng bao nhiêu đi nữa cũng không thể nhớ ra cái tên đó.
㉑ 彼を助けようとする者は誰もいなかった。
→ Không một ai cố để giúp anh ta.
㉒ 子供達が迷路を抜けて外に出ようとしている。
→ Những đứa trẻ đang cố gắng thoát khỏi mê cung.
㉓ 息をしようとすると、頭がクラクラする。
→ Tôi cảm thấy đầu óc quay cuồng khi tôi cố thở.
㉔ 本人にやろうとする意欲がなければ、いくら言っても無駄です。
→ Nếu đương sự không có ý muốn làm thì dù có nói bao nhiêu cũng vô ích.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉕ お風呂に入ろうとしたとき、誰かが来た。
→ Khi tôi vừa định đi tắm thì có ai đó đến.
㉖ 寝ようとすればするほど、目がさえてきてしまった。
→ Càng muốn ngủ thì mắt lại càng tỉnh táo.
→ Càng muốn ngủ thì mắt lại càng tỉnh táo.