Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả điều kiện/ giả định về những điều không có thực hoặc đã không xảy ra trong thực tế.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① もし試験を受けていたなら、合格していたと思う。
→ Nếu tôi đi thi thì tôi nghĩ là tôi đã đỗ. (Thực tế là tôi đã không thi)
② もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。
→ Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì công ty này đã sập rồi.
③ もし留学しなかったなら、今ごろは結婚しているだろう。
→ Nếu tôi không đi du học thì có lẽ bây giờ đã kết hôn rồi.
④ もしあの飛行機に乗っていたなら、死んでいたでしょう。
→ Nếu tôi mà lên chiếc máy bay kia thì chắc tôi đã chết rồi.
⑤ もし明日来れなかったなら、私まで連絡を してください
→ Giả sử bạn không thể đến vào ngày mai, xin vui lòng liên hệ với tôi.
→ Nếu tôi đi thi thì tôi nghĩ là tôi đã đỗ. (Thực tế là tôi đã không thi)
② もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。
→ Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì công ty này đã sập rồi.
③ もし留学しなかったなら、今ごろは結婚しているだろう。
→ Nếu tôi không đi du học thì có lẽ bây giờ đã kết hôn rồi.
④ もしあの飛行機に乗っていたなら、死んでいたでしょう。
→ Nếu tôi mà lên chiếc máy bay kia thì chắc tôi đã chết rồi.
⑤ もし明日来れなかったなら、私まで連絡を してください
→ Giả sử bạn không thể đến vào ngày mai, xin vui lòng liên hệ với tôi.