Cấu trúc
![[Ngữ pháp N3] もし ~ たなら:Nếu như...thì.../ Giả sử là...thì... 1 Screenshot 3](https://tiengnhatdongian.com/wp-content/uploads/2020/04/Screenshot_3.png)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả điều kiện/ giả định về những điều không có thực hoặc đã không xảy ra trong thực tế.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Nếu tôi đi thi thì tôi nghĩ là tôi đã đỗ. (Thực tế là tôi đã không thi)
② もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。
→ Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì công ty này đã sập rồi.
③ もし留学しなかったなら、今ごろは結婚しているだろう。
→ Nếu tôi không đi du học thì có lẽ bây giờ đã kết hôn rồi.
④ もしあの飛行機に乗っていたなら、死んでいたでしょう。
→ Nếu tôi mà lên chiếc máy bay kia thì chắc tôi đã chết rồi.
⑤ もし明日来れなかったなら、私まで連絡を してください
→ Giả sử bạn không thể đến vào ngày mai, xin vui lòng liên hệ với tôi.