Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để thể hiện ý nghĩa đối với ai đó, cái gì đó thì…
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この本はこどもにはむずかしいです。
→ Quyển sách này khó đối với trẻ em.
② この シャツ は私には小さいです。
→ Cái áo này nhỏ đối với tôi.
③ 今私には日本語の新聞はむずかしいです。
→ Đối với tôi bây giờ thì báo tiếng Nhật vẫn còn khó.
④ この カレー はこどもにはからいです。
→ Món cà ri này là cay đối với trẻ con.
⑤ 英語で話すことは彼には問題ありません。
→ Đối với anh ấy thì việc nói tiếng Anh không có vấn đề gì cả.