Cấu trúc
[Động từ thể từ điển] のは + [tính từ]
[Động từ thể từ điển] のが + [tính từ]
[Động từ thể thường] のを + [わすれました/ しっています]
[Động từ thể từ điển] のが + [tính từ]
[Động từ thể thường] のを + [わすれました/ しっています]
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học danh từ hóa động từ bằng cách thêm 「こと」 vào sau thể thường của động từ. Trong bài này chúng ta sẽ học một cách khác để danh từ hóa động từ, đó là các cách dùng với 「の」
- ② 「のは」 Thường đi với các tính từ: じょうず[な]、へた[な]、はやい、おそい
- ③ 「のが」 Thường đi với các tính từ chỉ sở thích, năng lực: むずかしい、やさしい、おもしろい、たのしい、きけん[な]、たいへん[な]
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 単語を おぼえるのはたいへんです。
→ Việc nhớ từ thật là vất vả.
② 寝るのがすきです。
→ Tôi thích ngủ.
③ 電気を消すの を わすれました。
→ Tôi đã quên không tắt điện rồi.
④ 彼女が仕事を やめたの を しっています。
→ Tôi biết việc cô ấy đã nghỉ làm.
⑤ 死ぬのがこわいです。
→ Cái chết thật là đáng sợ.
→ Việc nhớ từ thật là vất vả.
② 寝るのがすきです。
→ Tôi thích ngủ.
③ 電気を消すの を わすれました。
→ Tôi đã quên không tắt điện rồi.
④ 彼女が仕事を やめたの を しっています。
→ Tôi biết việc cô ấy đã nghỉ làm.
⑤ 死ぬのがこわいです。
→ Cái chết thật là đáng sợ.
NÂNG CAO
Ngoài ra, 「のは」 còn được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm…để nêu ra chủ đề của câu văn.
[Động từ thể thường] のは+ [danh từ]
[Danh từ/ Tính từ – na ] なのは+ [danh từ]
[Danh từ/ Tính từ – na ] なのは+ [danh từ]
※ Danh từ ở phía sau 「のは」 hoặc 「なのは」chỉ người, vật, địa điểm, thời gian hoặc nguyên nhân. Trong trường hợp là đồ vật thì 「の」 có thể thay bằng 「もの」
Ví dụ
① 私が生まれたのは京都です。
→ Nơi tôi sinh ra là Kyoto/ Kyoto là nơi tôi sinh ra.
② 独身なのは田中さんだけです。
→ Người còn độc thân chỉ có anh Tanaka/ Chỉ có anh Tanaka là còn độc thân.
③ ちょうどいいのは この サイズ です。
→ Vừa nhất là cỡ này/ Cỡ này là vừa nhất.
④ 結婚を きめたのは こどもができたからです。
→ Quyết định kết hôn là vì đã có con.
⑤ 会議が始まるのは 10時です。
→ Giờ họp bắt đầu là 10 giờ.
⑥ もっとやすいの / ものは これです。
→ Cái rẻ hơn là cái này.
Ví dụ
① 私が生まれたのは京都です。
→ Nơi tôi sinh ra là Kyoto/ Kyoto là nơi tôi sinh ra.
② 独身なのは田中さんだけです。
→ Người còn độc thân chỉ có anh Tanaka/ Chỉ có anh Tanaka là còn độc thân.
③ ちょうどいいのは この サイズ です。
→ Vừa nhất là cỡ này/ Cỡ này là vừa nhất.
④ 結婚を きめたのは こどもができたからです。
→ Quyết định kết hôn là vì đã có con.
⑤ 会議が始まるのは 10時です。
→ Giờ họp bắt đầu là 10 giờ.
⑥ もっとやすいの / ものは これです。
→ Cái rẻ hơn là cái này.