Cấu trúc
[Động từ thể thường] + し
[Tính từ -i] + し
[Tính từな / Danh từ + だ] + し
[Tính từ -i] + し
[Tính từ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này dùng để liệt kê nhiều hơn hai hành động, sự việc hay tính chất
- ② Vế cuối cùng thường đi kèm với 「も」hoặc 「それに」(thêm nữa, hơn nữa) hoặc 「それで」(vì… nên…)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
Trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も」 để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra.
Ví dụ
① 彼女はきれいだし、性格もいいです。
→ Cô ấy vừa xinh đẹp mà tính cũng rất hay.
② この部屋は広いし、家賃が安いし、それに駅からも近いです。
→ Căn phòng này vừa rộng, giá thuê lại rẻ, mà lại còn gần ga nữa.
③ 彼は英語が上手だし、フランス語も話せます。
→ Anh ấy không những giỏi tiếng Anh mà còn nói được cả tiếng Pháp.
④ ミン さんは親切だし、頭もいいし、それに ハンサム です。
→ Anh Minh vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.
⑤ この レストラン は食べ物もおいしいし、値段も安いし、それでお客さんが多いです。
→ Nhà hàng này đồ ăn ngon, hơn nữa giá lại rẻ nên rất đông khách.
⑥ 日本は魚が美味しいし、コンビニ がたくさんがあるし、それで日本がすきです。
→ Ở nhật có cá ngon, và nhiều cửa hàng tiện lợi, nên tôi thích Nhật Bản.
⑦ 私は最近、いい彼氏ができたし、仕事も楽しいし、とても幸せです。
→ Tôi gần đây đã có bạn trai rất tốt, công việc cũng vui vẻ, nên rất hạnh phúc.
⑧ 日本語がわからないし、日本に友達もいないし、生活はとても大変です。
→ Tiếng Nhật cũng không biết, bạn bè ở Nhật cũng không có, nên cuộc sống rất là vất vả.
⑨ あの レストラン は食べ物がおいしいし、音楽が聞けるし、あそこに昼ごはん を食べましょう。
→ Nhà hàng kia không những đồ ăn ngon mà còn có thể nghe nhạc, nên chúng ta ra đó ăn trưa đi.
⑩ お金がないし、時間もないし、来年の旅行を やめましょう。
→ Tiền thì không có, thời gian cũng không, đành từ bỏ chuyến du lịch cho năm sau thôi.
⑪ 地下鉄は便利だし、安いし、それで、毎日地下鉄で学校に行きます。
→ Tàu điện ngầm vừa tiện lại vừa rẻ nên hàng ngày tôi đều đi học bằng tàu điện ngầm.
→ Cô ấy vừa xinh đẹp mà tính cũng rất hay.
② この部屋は広いし、家賃が安いし、それに駅からも近いです。
→ Căn phòng này vừa rộng, giá thuê lại rẻ, mà lại còn gần ga nữa.
③ 彼は英語が上手だし、フランス語も話せます。
→ Anh ấy không những giỏi tiếng Anh mà còn nói được cả tiếng Pháp.
④ ミン さんは親切だし、頭もいいし、それに ハンサム です。
→ Anh Minh vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.
⑤ この レストラン は食べ物もおいしいし、値段も安いし、それでお客さんが多いです。
→ Nhà hàng này đồ ăn ngon, hơn nữa giá lại rẻ nên rất đông khách.
⑥ 日本は魚が美味しいし、コンビニ がたくさんがあるし、それで日本がすきです。
→ Ở nhật có cá ngon, và nhiều cửa hàng tiện lợi, nên tôi thích Nhật Bản.
⑦ 私は最近、いい彼氏ができたし、仕事も楽しいし、とても幸せです。
→ Tôi gần đây đã có bạn trai rất tốt, công việc cũng vui vẻ, nên rất hạnh phúc.
⑧ 日本語がわからないし、日本に友達もいないし、生活はとても大変です。
→ Tiếng Nhật cũng không biết, bạn bè ở Nhật cũng không có, nên cuộc sống rất là vất vả.
⑨ あの レストラン は食べ物がおいしいし、音楽が聞けるし、あそこに昼ごはん を食べましょう。
→ Nhà hàng kia không những đồ ăn ngon mà còn có thể nghe nhạc, nên chúng ta ra đó ăn trưa đi.
⑩ お金がないし、時間もないし、来年の旅行を やめましょう。
→ Tiền thì không có, thời gian cũng không, đành từ bỏ chuyến du lịch cho năm sau thôi.
⑪ 地下鉄は便利だし、安いし、それで、毎日地下鉄で学校に行きます。
→ Tàu điện ngầm vừa tiện lại vừa rẻ nên hàng ngày tôi đều đi học bằng tàu điện ngầm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
~し、~し、~から: vì…, và vì…(ngoài ra còn có các nguyên nhân khác).
Cách sử dụng: dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao.
Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
① A: どうしてこの会社に入ったんですか。
B:残業もあるし、ボーナス も多いですから。
A: Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc?
B: Vì có làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều.
② 今日は頭が痛いですし、気分が悪いですから、帰ります。
→ Vì hôm nay đau đầu và tinh thần không được tốt nên tôi sẽ về nhà.
③ ちょっと疲れたし、明日ホーチミン に出張ですから、今日は飲みに行けません。
→ Tôi hơi mệt hơn nữa ngày mai phải đi công tác ở Thành phố Hồ Chí Minh nên hôm nay không thể đi nhậu.
Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
① A: どうしてこの会社に入ったんですか。
B:残業もあるし、ボーナス も多いですから。
A: Tại sao bạn lại vào công ty này làm việc?
B: Vì có làm thêm giờ, và tiền thưởng lại nhiều.
② 今日は頭が痛いですし、気分が悪いですから、帰ります。
→ Vì hôm nay đau đầu và tinh thần không được tốt nên tôi sẽ về nhà.
③ ちょっと疲れたし、明日ホーチミン に出張ですから、今日は飲みに行けません。
→ Tôi hơi mệt hơn nữa ngày mai phải đi công tác ở Thành phố Hồ Chí Minh nên hôm nay không thể đi nhậu.