Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biểu thị sự chấp nhận, cho phép làm việc gì đó. Khi là câu nghi vấn thì nó là cách nói để xin phép được làm việc gì
- ② Dùng trong hội thoại, để cho phép hoặc xin phép đối phương.
- ③ Cách dùng giống với 「~てもいい」nhưng trang trọng hơn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Buổi hòa nhạc đó thì có đến trễ một chút cũng không sao.
② この履歴書は日本語で書いても、ベトナム語で書いてもかまいません。
→ Bản lý lịch này thì viết bằng tiếng Nhật cũng được mà viết bằng tiếng Việt cũng không sao.
③ すみません、ここに車を駐車していてもかまいませんか。
→ Xin lỗi, đậu xe ở đây có sao không ạ?
④ 今週はできないのなら、来週で提出してもかまいません。
→ Nếu tuần này không được thì sang tuần sau nộp cũng không sao.
⑤ ここに座ってもかまいませんか。
→ Tôi có thể ngồi ở đây không?
⑥ 間に合わなかった、明日でもかまいません。
→ Nếu anh không kịp thì để ngày mai cũng không sao.
➆ ここでは カード で はらってもかまいません。
→ Ở đây có thể trả tiền bằng thẻ (trả tiền bằng thẻ là không có vấn đề gì)
⑧ ちょっと暑いから、窓を開けてもかまいませんか。
→ Vì trời hơi nóng, nên tôi mở cửa có được không
⑨ テープ を聞きながら、この問題用紙に メモ を とってもかまいません。
→ Bạn có thể vừa nghe băng, vừa ghi chú vào tờ đáp án này
⑩ 体の調子が悪いなら、早めに帰ってもかまいません。
→ Nếu trong người không khỏe, bạn về sớm cũng không sao đâu
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ すぐに出ていってもかまわない。
→ Bạn có thể đi luôn cũng được.
⑫ この本、君には必要ないだろう?捨ててもかまわんな?
→ Bạn không cần quyển sách này phải không.? tôi vứt nó đi có được không?
⑬ テレビ を見てもかまいません。
→ Bạn có thể xem tivi được.