Cấu trúc
[Động từ thể từ điển / Thể た / Thể ない] + 場合 (は)、~
[Tính từ -i (~い)/ Tính từ-na (~な)/ Danh từ の] + 場合 (は)、~
[Tính từ -i (~い)/ Tính từ-na (~な)/ Danh từ の] + 場合 (は)、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này diễn đạt ý nghĩa là trong trường hợp có chuyện gì đó xảy ra, thì hành động tiếp theo ra sao. Những trường hợp này thường chỉ là giả định (chưa xảy ra) nhưng có khả năng sẽ xảy ra.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 遅くなる場合(は)、必ず家に連絡してください。
→ Nếu về muộn thì nhất định phải liên lạc với gia đình nhé.
② 地震が起きた場合は、まず火を消すことが大切です。
→ Trong trường hợp động đất xảy ra thì đầu tiên điều quan trọng là phải dập/tắt lửa đi.
③ 授業が分からない場合は、先生に質問してください。
→ Trong trường hợp không hiểu bài giảng thì hãy hỏi thầy cô.
④ ファックス の調子が悪い場合は、どうしたらいいですか。
→ Trong trường hợp/ Khi máy fax bị trục trặc thì phải làm sao?
⑤ 領収書が必要な場合は、係りに言ってください。
→ Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với người phụ trách.
⑥ 地震など、非常の場合( に ) は、エレベーター を使わないでください。
→ Trong những trường hợp khẩn cấp, như là có động đất thì đừng sử dụng thang máy.
⑦ お金がない場合は アルバイト してください。
→ Trong trường hợp hết tiền thì hãy đi làm thêm.
⑧ 非常の場合、この ボタン を押してください。
→ Trong trường hợp khẩn cấp thì hãy ấn nút này.
⑨ パスポート が必要な場合は、彼女に言ってください。
→ Bạn hãy nói với chị ý trong trường hợp cần hộ chiếu.
⑩ 病気になった場合は、病院へ行ってください。
→ Trong trường hợp bị bệnh thì hãy đến bệnh viện.
⑪ 電子レンジの中があつい場合は、使わないほうがいいです。
→ Trong trường hợp bên trong lò vi sóng bị nóng thì không nên sử dụng.
⑫ 学生の場合は、料金が半額です。
→ Trong trường hợp là học sinh thì giá phí là một nửa số tiền.
⑬ 火事の場合は、 114 を かけてください。
→ Trong trường hợp hỏa hoạn thì hãy gọi 114.
⑭ 地震が起きた場合は、机の下に隠れてください。
→ Trong trường hợp động đất xảy ra hãy trốn dưới gầm bàn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. 「場合」không dùng với những giả định không thể xảy ra (đây là điểm khác với mẫu câu điều kiện ~たら).
Ví dụ
Có thể nói 「もし私が鳥だったら」
Nếu tôi là một con chim
Nhưng không thể nói 「もし私が鳥の場合は」vì giả định này không bao giờ xảy ra.
Có thể nói 「もし私が鳥だったら」
Nếu tôi là một con chim
Nhưng không thể nói 「もし私が鳥の場合は」vì giả định này không bao giờ xảy ra.
2.「場合」thường dùng để nêu ra một ví dụ tiêu biểu cho các trường hợp có thể xảy ra
領収書が必要な場合は、係りに言ってください。
Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với người phụ trách.
Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với người phụ trách.
3. 「場合」diễn đạt khả năng sẽ/ có thể xảy ra nên vế sau không dùng thể quá khứ
遅れた場合は、会社に連絡しました。(Sai)
4.「場合」thường dùng để đưa ra những giả định đặc biệt, hoặc khẩn cấp hơn là những giả định nhỏ xảy ra hàng ngày.
食事する場合は「いただきます」と言ってください。(Sai)