Cách chia động từ thể ý chí, ý hướng:
Ví dụ:
買う(かう)→ 買おう (かおう)(mua thôi) (Dạng lịch sự: 買いましょう)
待つ(まつ)→ 待とう(まとう)(đợi thôi) (Dạng lịch sự: 待ちましょう)
書く(かく)→ 書こう(かこう)(viết thôi) (Dạng lịch sự: 書きましょう)
作る(つくる)→ 作ろう(つくろう)(làm thôi/nấu ăn thôi) (Dạng lịch sự: 作りましょう)
行く(いく) → 行こう(いこう)(đi thôi) (Dạng lịch sự: 行きましょう)
泳ぐ(およぐ)→ 泳ごう(およごう)(bơi thôi) (Dạng lịch sự: 泳ぎましょう)
話す(はなす)→ 話そう(はなそう)(nói chuyện thôi) (Dạng lịch sự: 話しましょう)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ:
食べる(たべる)→ 食べよう(たべよう)(ăn thôi) (Dạng lịch sự: 食べましょう)
見る(みる)→ 見よう(みよう)(xem thôi) (Dạng lịch sự: 見ましょう)
起きる(おきる)→ 起きよう(おきよう)(dậy thôi) (Dạng lịch sự: 起きましょう)
する → しよう (Dạng lịch sự: しましょう)
来る(くる)→ 来よう(こよう)(Dạng lịch sự: 来ましょう)
① きょうから日記を書こう。
→ Từ hôm nay hãy viết nhật ký nào.
② あしたもう一度来よう。
→ Mai lại đến lần nữa nào.
③ 家に帰ったら、掃除しよう。
→ Về đến nhà thì dọn dẹp thôi nào.