[Ngữ Pháp N4] Cách chia thể んです。

bình luận JLPT N4, Chia thể, Ngữ pháp N4, (5/5)
Cấu trúc
Screenshot 13
Ví dụ

いく (đi) → いくんです、
あった (đã gặp) → あったんです、
こない (không đến) → こないんです。

すきだ (thích) → すきなんです、
がくせいだ (là sinh viên) → がくせいなんです、
あつい (nóng) → あついんです。

たべる (Ăn) -> たべるんです 
なぜおくれたんですか?
ひるごはんをたべていなかったんです。
– Tại sao bạn trễ?
– Vì tôi đã không ăn trưa

くる (Đến) -> くるんです 
明日あしたなにをするんですか?
友達ともだちうんです。
– Ngày mai bạn làm gì?
– Tôi sẽ gặp bạn bè

する (Làm) -> するんです 
どうしてその仕事しごとをするんですか?
趣味しゅみでやっているんです。
– Tại sao bạn làm công việc đó?
– Tôi làm vì tôi thích nó

さむい (Lạnh) -> さむいんです 
なぜコートをているんですか?
今日きょうはとてもさむいんです。
– Tại sao bạn đang mặc áo khoác?
– Vì
hôm nay rất lạnh.


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm