Cấu trúc 1:
Động từ thể ý chí (Vよう) + と思います
Cách dùng và Ví dụ
Động từ thể ý chí nếu đứng một mình sẽ biểu thị lời mời, đề xuất cùng làm việc gì đó. Khi người nói muốn diễn đạt một ý định làm gì đó tới người nghe thì thể ý chí được dùng kèm với cụm 「と思います」
Ví dụ:
① あした早く起きようと思います。
→ Ngày mai tôi sẽ dậy sớm.
② 日曜日に買物に行こうと思います。
→ Ngày mai tôi dự định sẽ đi mua sắm.
③ カギ を忘れたので、一度家に帰ろうと思います。
→ Vì đã quên chìa khóa, nên tôi định sẽ quay về nhà.
④ JLPT のために、漢字を もっと覚えようと思います。
→ Tôi dự định sẽ học thuộc thêm chữ Kanji cho kỳ thi JLPT.
⑤ 明日の パーティー では寿司を作ろうと思います。
→ Tại bữa tiệc ngày mai tôi dự định sẽ làm món Sushi.
⑥ 今から私の日本での経験を話そうと思います。
→ Từ bây giờ tôi sẽ nói về kinh nghiệm tại Nhật bản của tôi.
⑦ 来週、国に帰ろうと思います。
→ Sang tuần tôi dự định sẽ về nước.
⑧ 友達に CD を あげようと思ったけど、やっぱりやめた。
→ Tôi định tặng người bạn chiếc CD nhưng vẫn không tặng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2:
Động từ thể ý chí (Vよう) + と思っています
Cách dùng và ví dụ
Nếu ý định mang tính chắc chắn và sẽ thực hiện vào một thời điểm nhất định, thì 「と思っています」 sẽ được dùng thay cho 「と思います」
① 夏休みに旅行しようと思っています。
→ Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch.
② 木村さは留学しようと思っています。
→ Anh Kimura dự định sẽ đi du học.
③ 将来は、日本で働こうと思っています。
→ Tương lai tôi dự định sẽ làm việc tại Nhật bản.
④ 子供には優しくしようと思っています。
→ Tôi sẽ dịu dàng với trẻ em.
⑤ 明日は、日本語を勉強しようと思っています。
→ Ngày mai tôi dự định sẽ học tiếng Nhật.
⑦ 家に帰ったら食べようと思っていた アイスクリーム を 、妹に食べられてしまった。
→ Tôi đã bị em gái tôi ăn mất chiếc kem mà tôi đã định ăn khi về đến nhà.
⑧ 映画館に来たのに、見ようと思っていた映画が、やってなかった。残念だ。
→ Dẫu đã đến rạp chiếu phim, nhưng bộ phim định xem không chiếu. tiếc quá.
⑩ 5年後までに、自分の会社を始めよう と思おもっています。
→ Tôi dự định sẽ mở công ty riêng của mình trước 5 năm.
⑪ 私は将来医者になろうと思っています。
→ Tương lai tôi dự định sẽ trở thành bác sỹ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Phân biệt ~と思います và ~と思っています
1. と思います Dùng để diễn đạt ý định tạm thời, mang tính chủ quan nên chỉ được dùng khi nói về ý định của bản thân.
(O) 私は日本で働こうと思います。
→ Tôi dự định sẽ làm việc tại Nhật bản. (diễn đạt ý định tạm thời)
(X) 彼女は日本で働こう
(Sai) Cô ấy dự định sẽ làm việc tại nhật bản
Không dùng vì ~と思います chỉ dùng khi nói về bản thân, không diễn đạt ý định của người thứ 3.
2.と思っています Diễn đạt ý định chắc chắn, đã có chuẩn bị, mang tính khách quan nên ngoài diễn đạt ý định của bản thân thì có thể dùng để diễn đạt ý định của người nghe, hoặc người thứ 3.
(O) 彼女は日本で働こうと思っています
→ Cô ấy dự định sẽ làm việc tại Nhật bản.
(O) 私は日本で働こうと思っています
→ Tôi dự định sẽ làm việc tại Nhật bản.(diễn đạt ý định chắc chắn)
3. khi muốn xác nhận, hỏi lại về ý định của người nghe (người trực tiếp nói chuyện với mình) thì lại dùng mẫu 「と思いますか」.
彼女は日本で働こうと思いますか?
Cô ấy dự định sẽ làm việc tại Nhật bản phải không?
(X) 彼女は日本で働こうと思っていますか? (Sai)
Cô ấy dự định sẽ làm việc tại Nhật bản phải không?
(X) 彼女は日本で働こうと思っていますか? (Sai)
Liên quan : Phân biệt 「ようと思います」、「つもりです」và「予定です」