Cấu trúc
Thể thường/Cụm từ + ということを/ということが/ということは
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biến một câu hoặc cụm từ thành danh từ để biểu thị cụ thể nội dung của một sự việc, cậu chuyện, kiến thức…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あなたが元気になったということを知って安心しました。
→ Em rất vui khi biết được (rằng) anh đã khỏe lên.
② ラムさんが交通事故に遭ったということを聞いてびっくりしました。
→ Tôi đã rất bất ngờ khi nghe tin anh Lâm bị tai nạn giao thông.
③ 親にいくら反対されてもあなたと結婚する、ということを彼女に話そうと思う。
→ Tôi định nói với cô ấy rằng, anh sẽ lấy em cho dù ba mẹ phản đối thế nào đi nữa.
④ 彼は来月結婚するということを、まだ誰にも知らせていない。
→ Anh ta vẫn chưa chưa cho ai biết việc mình sẽ kết hôn vào tháng tới.
⑤ いろいろ調べて、その駅が一番便利だということが分かった。
→ Sau khi tìm hiểu đủ thứ thì tôi thấy nhà ga đó là thuận tiện nhất.
⑥ 教授になるということが彼にとってどんなにうれしいことなのか、私にはよく分かっている。
→ Tôi hiểu rất rõ việc trở thành một giáo sư khiến anh ấy vui như thế nào.
⑦ この法律を知っている人が少ないということは、大きな問題だ。
→ Việc có rất ít người biết về luật này là một vấn đề lớn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ そう、私はこれが地図だということを知っている。
→ Vâng, tôi có biết đây là một bản đồ.
⑨ 部屋の電気が消えているということは、たぶん彼はもう寝たのでしょう。
→ (Việc) Đèn đang tắt thì chắc có lẽ là anh ta đã ngủ.
⑩ お前がスパイだということを、なぜ初めから見抜けなかったのか。
→ Tôi không thể được tại sao ngay từ đầu tôi đã không nhận rằng cậu là một tên gián điệp.