① 今日はこの後、家に帰ってご飯を食べます。
→ Hôm nay lát nữa tôi sẽ về nhà rồi ăn cơm.
② 今朝はシャワーを浴びて、ご飯を食べて、会社へ行きました。
→ Sáng nay tôi tắm rửa xong, ăn sáng, rồi sau đó đi làm.
③ 週末は友達と買い物に行って、一緒にご飯を食べて映画を見ます。
→ Cuối tuần thì tôi đi mua sắm với bạn, cùng ăn trưa rồi xem phim.
④ 明日はサッカーの練習に行って、バイトに行きます。
→ Ngày mai tôi sẽ đi tập bóng đá, sau đó đi làm thêm.
⑤ 今晩は彼女と一緒にご飯を食べて、映画を見るつもりです。
→ Tối nay tôi định cùng bạn gái ăn tối xong đi xem phim.
→ Tối qua nóng quá ngủ không được.
⑦ (10 年ぶりに会った人に)あなたが元気で、本当によかった。
→ (Sau 10 năm gặp lại): Tôi rất vui vì anh vẫn khỏe.
⑧ 日本に来て、友達がたくさんできました。
→ Sau khi đến Nhật thì tôi đã có rất nhiều bạn.
⑨ 昨日は病気で会社を休みました。
→ Hôm qua tôi đã nghỉ làm vì bệnh.
→ Tòa nhà bị đổ sập do bão.
⑪ 新幹線は速くて、安全です。
→ Tàu cao tốc Shikansen vừa nhanh vừa an toàn.
→ Phòng này vừa rộng vừa sáng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 山崎さんは親切で、やさしい人です。
→ Chị Yamasaki là một người vừa tốt bụng lại vừa hiền.
⑭ 彼は背が高くて、ハンサムで、スポーツが上手です。
→ Anh ấy vừa cao, đẹp trai, lại chơi thể thao giỏi.
⑮ ナムさんはベトナム人で、山本さんは日本人です。
→ Anh Nam là người Việt Nam, còn anh Yamamoto là người Nhật.
⑯ 木村さん会社員で、田中さんは銀行員です。
→ Chị Kimura là nhân viên công ty, còn anh Tanaka là nhân viên ngân hàng.
⑰ スァンさんは16歳で、ミンさんは18歳です。
→ Xuân 16 tuổi còn Minh thì 18 tuổi.
⑱ ヒロシは親切で、タケシは頭がいいです。
→ Hiroshi thì tốt bụng, còn Takeshi thì thông minh.