Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn tả ý cho phép hoặc yêu cầu, mệnh lệnh của người nói đối với người nghe.
- ② Do đây là thể sai khiến nên chỉ sử dụng từ người trên đối với người dưới, không sử dụng đối với người có quan hệ ngang bằng hoặc người trên mình (ngoại lệ có thể ngoại trừ một số động từ như 心配する (lo lắng)、困る (khổ sở)、びっくりする(giật mình)、v.v.) ..
- ③ Thay vào đó ta sẽ sử dụng những cách nói như Vてください、Vてもらう、Vていただく v.v.
① A は B に+ [Danh từ] を + [Thể sai khiến] : A bắt B làm việc gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
① 先生はいつも私たちに宿題を たくさんさせます。
→ Cô giáo lúc nào cũng bắt chúng tôi làm nhiều bài tập
② きのう私は彼に料理 を 作らせた。
→ Hôm qua tôi bắt anh ấy nấu ăn.
③ 母は毎日私に英語を 勉強させる。
→ Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh.
④ 部長は田中さんにビール を たくさん飲ませました。
→ Trưởng phòng tôi đã bắt anh Tanana uống rất nhiều bia.
⑤ こどもに時々自分で部屋を そうじさせたほうがいいと思います。
→ Thỉnh thoảng nên bắt trẻ con tự dọn phòng thì tốt hơn.
⑥ 先生は学生に窓を開けさせました。
→ Giáo viên đã sai học sinh mở cửa sổ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
② A は B に + [Danh từ] を + [Thể sai khiến] : A cho phép B làm gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
① お母さんは子どもにゲームをさせまた
→ Mẹ cho phép con chơi game.
② 先生は学生に ひらがなで宿題を 書かせました
→ Giáo viên cho phép học sinh viết bài tập bằng hiragana.
③ 父は私に携帯を 使わせません。
→ Bố không cho phép tôi dùng di động.
④ 私は子どもにコカコーラ を 飲ませません。
→ Tôi không cho phép con uống coca
⑤ 母は妹に朝ご飯の準備を手伝わせました
→ Mẹ tôi đã cho em gái phụ chuẩn bị bữa sáng.
⑥ 両親は私に好きなこと をさせました
→ Bố mẹ đã cho phép tôi làm những gì mình thích.
⑦ 先生は毎週学生に作文を書かせます
→ Giáo viên mỗi tuần đều cho chúng tôi viết sakubun (tập làm văn)
⑧ わたしは子どもに携帯電話を使わせません
→ Tôi không cho phép con mình sử dụng điện thoại di động.
⑨ 社長は木村さん を出張させます。
→ Giám đốc cho anh Kimura đi công tác.
⑩ 母は弟を座らせます。
→ Mẹ cho em trai ngồi.
③ A は B を + [Thể sai khiến] : A bắt/cho phép B làm việc gì (trường hợp có 1 tân ngữ)
① コーチ は山田さん を走らせました。
→ Huấn luyện viên bắt Yamada chạy bộ.
② 部長は私を 出張に行かせました
→ Trưởng phòng bắt tôi đi công tác.
③ お母さんは子どもを はやく寝させます。
→ Mẹ bắt con ngủ sớm.
④ お母さんは子どもを 外で遊ばせました。
→ Mẹ cho phép con chơi ở ngoài.
⑤ 母は父を 飲みに行かせなかった。
→ Mẹ không cho bố đi nhậu.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
④ Thể sai khiến dạng て + ください : Hãy cho phép tôi làm …
① すみません、話させてください。
→ Xin hãy để tôi nói.
② すみません、トイレ に行かせてください
→ Cho phép tôi vào nhà vệ sinh.
③ 今日ははやく帰らせてください。
→ Hãy cho phép tôi về sớm ngày hôm nay.
④ すみません、もうすこし考えさせてください
→ Xin cho phép tôi nghĩ thêm chút nữa.
⑤ すみません、お金を払わせてください
→ Xin hãy để tôi trả tiền
⑤ Thể sai khiến dạng て + もらう/いただく : Nhận được sự cho phép, sự chấp thuận làm việc gì đó…
① 母が入院したので、きょうは仕事を休ませてもらった。
→ Vì mẹ phải nhập viện, ngày hôm nay tôi được phép nghỉ việc.
② すみません、体調が悪いので、早く帰らせてください
→ Xin lỗi. Vì tôi thấy không được khỏe, xin cho tôi được về nhà sớm.
③ 先生がいらっしゃるまで、ここで待たせてもらってもいいですか
→ Cho đến khi thầy giáo đến, cho phép tôi đợi ở đây được không?
④「すみません、ここに荷物を置かせてもらえませんか」
→ Xin lỗi. Tôi có thể đặt hành lí ở đây được không?
⑤「3年ほど アメリカ の工場に行ってほしいんだが」
「そのお話、少し考えさせていただけませんか」
「Anh có thể đến nhà máy của Mỹ làm việc khoảng 3 năm được không?」
「Về chuyện đó, hãy để tôi suy nghĩ thêm.」
⑥ A は B を + [Thể sai khiến] (động từ bộc lộ cảm xúc) : A làm cho B …(bộc lộ cảm xúc)
① 田中さんは いつもおもしろい話を して、みんな を笑わせます
→ Anh Tanaka lúc nào cũng kể chuyện thú vị làm tất cả mọi người cười.
② 私は病気になって、両親を 心配させました。
→ Tôi bị bệnh, làm cho bố mẹ lo lắng.
③ 彼はデート に遅れて、彼女を 怒らせた。
→ Anh đến buổi hẹn muộn làm cho cô ấy tức giận.
* Một số động từ bộc lộ cảm xúc khác:
- 喜ぶ(よろこぶ): vui
- がっかりする: thất vọng
- 泣く(なく): khóc
- 悲しむ(かなしむ): buồn
- 安心する(あんしんする): an tâm
- 困る(こまる): phiền phức, phiền toái
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑦ Thể sai khiến bị động (使役受身)
Dùng để thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc làm 1 điều gì đó.
① 母に部屋を掃除させられた
→ Tôi bị mẹ bắt dọn phòng
② 田中さんは部長にビール をたくさん飲ませられた。
→ Anh Tanaka bị trường phòng bắt uống nhiều bia.
③ 私たちは先生に宿題を たくさんさせられました。
→ Chúng tôi bị cô giáo bắt làm nhiều bài tập.
④ 妹は母に兄を起こさせられる
→ Em gái bị mẹ sai gọi anh trai dậy.
⑤ デート のとき、いつも彼女に待たされる
→ Khi hẹn hò lúc nào cũng bị cô ấy bắt phải chờ
⑥ 学生のとき、いつも先輩に飲み物を買いに行かされた。
→ Lúc còn là học sinh lúc nào cũng bị bắt đi mua nước cho tiền bối