[Ngữ pháp N4-N3] Cách dùng Thể sai khiến trong Tiếng nhật

bình luận Ngữ pháp N4, JLPT N4, JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N4 Nâng Cao, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để diễn tả ý cho phép hoặc yêu cầu, mệnh lệnh của người nói đối với người nghe.
  • ② Do đây là thể sai khiến nên chỉ sử dụng từ người trên đối với người dưới, không sử dụng đối với người có quan hệ ngang bằng hoặc người trên mình (ngoại lệ có thể ngoại trừ một số động từ như 心配しんぱいする (lo lắng)こま (khổ sở)、びっくりする(giật mình)v.v.) ..
  • ③ Thay vào đó ta sẽ sử dụng những cách nói như Vてください、Vてもらう、Vていただく v.v.
 
 
 A  + [Danh từ] + [Thể sai khiến] : A bắt B làm việc gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
Ví dụ

① 先生せんせいはいつもわたしたちに宿題しゅくだいを たくさんさせます。

→ Cô giáo lúc nào cũng bắt chúng tôi làm nhiều bài tập

② きのうわたしかれ料理りょうり を つくらせた。
→ Hôm qua tôi bắt anh ấy nấu ăn.

③ はは毎日まいにちわたし英語えいごを 勉強べんきょうさせる。
→ Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh.

④ 部長ぶちょう田中たなかさんにビール を たくさんませました。
→ Trưởng phòng tôi đã bắt anh Tanana uống rất nhiều bia.

⑤ こどもにとき自分じぶん部屋へやを そうじさせたほうがいいとおもいます。
→ Thỉnh thoảng nên bắt trẻ con tự dọn phòng thì tốt hơn.

⑥ 先生せんせい学生がくせいまどひらさせました。
→ Giáo viên đã sai học sinh mở cửa sổ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 A + [Danh từ]  + [Thể sai khiến] : A cho phép B làm gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
Ví dụ

① おかあさんはどもにゲームをさせまた
→ Mẹ cho phép con chơi game.

② 先生せんせい学生がくせいに ひらがなで宿題しゅくだいを かせました
→ Giáo viên cho phép học sinh viết bài tập bằng hiragana.

③ ちちわたし携帯けいたいを 使つかわせません。
→ Bố không cho phép tôi dùng di động.

④ わたしどもにコカコーラ を ませません。
→ Tôi không cho phép con uống coca

⑤ ははいもうとあさごはん準備じゅんび手伝てつだわせました
→ Mẹ tôi đã cho em gái phụ chuẩn bị bữa sáng.

⑥ 両親りょうしんわたしきなこと をさせました
→ Bố mẹ đã cho phép tôi làm những gì mình thích.

⑦ 先生せんせい毎週まいしゅう学生がくせい作文さくぶんかせます
→ Giáo viên mỗi tuần đều cho chúng tôi viết sakubun (tập làm văn)

⑧ わたしはどもに携帯電話けいたいでんわ使つかわせません
→ Tôi không cho phép con mình sử dụng điện thoại di động.

⑨ 社長しゃちょう木村きむらさん を出張しゅっちょうさせます。
→ Giám đốc cho anh Kimura đi công tác.

⑩ ははおとうとすわらせます。
→ Mẹ cho em trai ngồi.
 
 A B + [Thể sai khiến] : A bắt/cho phép B làm việc gì (trường hợp có 1 tân ngữ)
Ví dụ

① コーチ は山田やまださん をはしらせました。
→ Huấn luyện viên bắt Yamada chạy bộ. 

② 部長ぶちょうわたしを 出張しゅっちょうかせました
→ Trưởng phòng bắt tôi đi công tác.

③ おかあさんはどもを はやくさせます。
→ Mẹ bắt con ngủ sớm.

④ おかあさんはどもを そとあそばせました。
→ Mẹ cho phép con chơi ở ngoài.

⑤ ははちちを みにかせなかった。
→ Mẹ không cho bố đi nhậu.
 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 Thể sai khiến dạng + ください : Hãy cho phép tôi làm …
Ví dụ

① すみません、はなさせてください
→ Xin hãy để tôi nói.

② すみません、トイレ にかせてください
→ Cho phép tôi vào nhà vệ sinh.

③ 今日まいにちははやくかえらせてください。
→ Hãy cho phép tôi về sớm ngày hôm nay.

④ すみません、もうすこしかんがさせてください
→ Xin cho phép tôi nghĩ thêm chút nữa.

⑤ すみません、おきんはらわせてください
→ Xin hãy để tôi trả tiền
 
 Thể sai khiến dạng + もらう/いただく : Nhận được sự cho phép, sự chấp thuận làm việc gì đó…
Ví dụ

① はは入院にゅういんしたので、きょうは仕事しごとやすませてもらった。
→ Vì mẹ phải nhập viện, ngày hôm nay tôi được phép nghỉ việc.

② すみません、体調たいちょうわるいので、はやかえらせてください
→ Xin lỗi. Vì tôi thấy không được khỏe, xin cho tôi được về nhà sớm.

③ 先生せんせいがいらっしゃるまで、ここでたせてもらってもいいですか
→ Cho đến khi thầy giáo đến, cho phép tôi đợi ở đây được không?

④「すみません、ここに荷物にもつかせてもらえませんか」
→ Xin lỗi. Tôi có thể đặt hành lí ở đây được không?

⑤「3ねんほど アメリカ の工場こうじょうってほしいんだが」
 「そのおはなしすこかんがさせていただけませんか
 「Anh có thể đến nhà máy của Mỹ làm việc khoảng 3 năm được không?」
 「Về chuyện đó, hãy để tôi suy nghĩ thêm.」
 A  B  + [Thể sai khiến] (động từ bộc lộ cảm xúc) : A làm cho B …(bộc lộ cảm xúc)
Ví dụ

① 田中たなかさんは いつもおもしろいはなしを して、みんな をわらわせます
→ Anh Tanaka lúc nào cũng kể chuyện thú vị làm tất cả mọi người cười.

② わたし病気びょうきになって、両親りょうしんを 心配しんぱいさせました。
→ Tôi bị bệnh, làm cho bố mẹ lo lắng.

③ かれはデート におくれて、彼女かのじょを おこらせた。
→ Anh đến buổi hẹn muộn làm cho cô ấy tức giận. 

* Một số động từ bộc lộ cảm xúc khác:

  • 喜ぶ(よろこぶ): vui
  • がっかりする: thất vọng
  • 泣く(なく): khóc
  • 悲しむ(かなしむ): buồn
  • 安心する(あんしんする): an tâm
  • 困る(こまる): phiền phức, phiền toái
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 Thể sai khiến bị động  (使役受身しえきうけみ
Thể Sai khiến bị động là dạng bị động của thể sai khiến
Dùng để thể hiện thái độ không vừa lòngkhó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc làm 1 điều gì đó.
Ví dụ

① はは部屋へや掃除そうじさせられた
→ Tôi bị mẹ bắt dọn phòng

② 田中たなかさんは部長ぶちょうにビール をたくさんせられた。
→ Anh Tanaka bị trường phòng bắt uống nhiều bia.

③ わたしたちは先生せんせい宿題しゅくだいを   たくさんさせられました。 
→ Chúng tôi bị cô giáo bắt làm nhiều bài tập.

④ いもうとははあにこさせられ
→ Em gái bị mẹ sai gọi anh trai dậy.

⑤ デート のとき、いつも彼女かのじょされる
→ Khi hẹn hò lúc nào cũng bị cô ấy bắt phải chờ

⑥ 学生がくせいのとき、いつも先輩せんぱいものいにされた
→ Lúc còn là học sinh lúc nào cũng bị bắt đi mua nước cho tiền bối

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm