Cấu trúc
Động từ thể ý chí (Vよう) + と思っています
Cách dùng / Ý nghĩa
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu Trúc 1: Động từ thể ý chí (Vよう) + と思います
→ Ngày mai tôi sẽ dậy sớm
② きょうから日記を書こうと思います。
→ Kể từ hôm nay tôi sẽ viết nhật ký.
③ これから、図書館で勉強しようと思います。
→ Tôi dự định sẽ học ở thư viện từ bây giờ.
④ 今日は給料日なので、欲しかった ゲーム を買おうと思います。
→ Hôm nay là ngày lãnh lương, vì vậy tôi dự định sẽ mua trò chơi mà tôi muốn.
⑤ 早く仕事が終わったので、ちょっと飲みに行こうと思います。
→ Tôi đã hoàn thành công việc của mình sớm, vì vậy tôi dự đinh sẽ đi uống nước.
⑥ 風邪を引いたので、今日はゆっくり家で休もうと思います。
→ Tôi bị cảm nên sẽ dự định nghỉ ngơi ở nhà hôm nay.
⑦ 忘れ物を したので、一度家に帰ろうと思います。
→ Tôi đã quên một thứ, vì vậy tôi dự định sẽ về nhà một lần nữa.
⑧ 夏休みは アルバイト を増やそうと思います。
→ Tôi dự định sẽ tăng cường công việc bán thời gian trong kỳ nghỉ hè.
⑨ お年玉で ゲーム を買おうと思います。
→ Tôi đang nghĩ đến việc mua một trò chơi với quà tặng năm mới.
⑩ 来年こそ JLPT を受けようと思います。
→ Tôi dự định sẽ thi JLPT vào năm sau.
⑪ 体調が悪いので、今日はもう帰ろうと思います。
→ Tôi đang bị ốm, vì vậy tôi đang dự định về nhà hôm nay.
Cấu Trúc 2 : Động từ thể ý chí (Vよう) + と思っています
→ Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch.
② 木村さんは留学しようと思っています。
→ Anh Kimura dự định sẽ đi du học.
③ 会社を辞めようと思っている。
→ Tôi định bỏ công ty.
④ 来年、国に帰ろうと思っています。
→ Năm sau tôi định sẽ về nước.
⑤ 弟の好きなCDを誕生日に買ってやろうと思っています。
→ Tôi định sẽ mua đĩa CD yêu thích của em trai tôi vào ngày sinh nhật của nó.
⑥ 時間があれば旅行をしようと思っています。
→ Nếu mà có thời gian tôi dự định sẽ đi du lịch.
⑦ きょうは食堂でひるご飯を食べようと思っています。
→ Hôm nay tôi sẽ ăn trưa ở nhà ăn.
⑧ 妹は日本語の先生になろうと思っています。
→ Em gái tôi dự định sẽ trở thành giáo viên tiếng Nhật.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Phân biệt ようと思います và ようと思っています
① 夏休みに旅行しようと思っています。
→ Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch.
② 木村さんは留学しようと思っています。
→ Anh Kimura dự định sẽ đi du học.
(x)木村さんは留学しようと思います。→ Cách dùng sai
① 木村さんは留学しようと思いますか。
(x)
→ Anh Kimura có định đi du học không?