Cấu trúc
[Động từ thể thường] + のに
[Tính từ -i (~い)] + のに
[Tính từ-na (~な)] + のに
[Danh từ + な] + のに
[Tính từ -i (~い)] + のに
[Tính từ-na (~な)] + のに
[Danh từ + な] + のに
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được dùng khi mệnh đề phía sau biểu thị một kết quả trái ngược với kết quả đáng lẽ phải có nếu suy đoán từ nội dung của mệnh đề phía trước.
- ② Kết hợp với câu điều kiện, thể hiện sự tiếc nuối, mong chờ, hối hận của người nói: (もし)〜たら〜のに hoặc đứng cuối câu thể hiện ý phàn nàn, thất vọng
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① いっぱい勉強したのに試験に落ちた
→ Tôi đã học hành rất chăm chỉ vậy mà vẫn thi trượt
② Hoa先生はかわいいのに厳しい
→ Cô Hoa rõ dễ thương nhưng mà lại khó tính
③ 父は背が高いのに僕は低い
→ Bố thì cao mà tôi thì lại thấp
④ 美味しいのにお腹がいっぱい食べれない
→ Nó ngon thế mà tôi no quá nên không thể ăn được
⑤ 昨日は帰りが早かったのに夜遅くまで テレビ を見ていたので眠い
→ Hôm qua được về sớm thế mà tôi xem phim đến khuya muộn nên giờ buồn ngủ quá
⑥ この部屋はいつもはきれいなのに今日は散らかる
→ Phòng này lúc nào cũng sạch thế mà hôm nay bừa bộn thế
⑦ Hoa, いつも元気なのにどうしたの?
→ Hoa này, mọi khi bạn lúc nào cũng tươi tắn mà hôm nay sao vậy?
⑧ いつも彼が料理を するのに今日はやってくれなかった
→ Bạn trai tôi lúc nào cũng nấu ăn mà hôm nay anh ấy lại không nấu cho nữa
⑨ せっかく手紙を書いたのになくしてしまった
→ Tôi đã cất công viết thư vậy mà chẳng ai đọc
⑩ せっかく料理したのに誰も食べてくれない
→ Tôi đã mất công nấu nướng vậy mà chẳng ai ăn cả
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
*Lưu ý: ở Ví dụ ⑨ và ⑩, cách nói せっかく~のに thường được dùng thành cặp, nhấn mạnh sự thất vọng của người nói vì đã cất công làm gì đó nhưng kết quả không như mong đợi
⑪ お金がないのに旅行に行くの?
→ Bạn không có tiền mà vẫn đi du lịch sao?
⑫ 貧乏なのに ヴィトン が欲ほしいの?
→ Nhà nghèo mà bạn lại thích Louis Vuitton?
⑬ 同じ女子なのに私の気持がわからないの?
→ Đều là con gái mà bạn lại không hiểu cảm giác của tớ sao?
⑭ きれいな花だったのに枯れてしまった
→ Hoa rõ đẹp mà lại tàn mất rồi
⑮ 食べたばかりなのにもうお腹がすいた
→ Vừa mới ăn xong mà đã đói rồi
⑯ あの二人はこの間、結婚したばかりだったのにもう別れたらしい
→ 2 người họ mới lấy nhau xong mà nghe đâu đã chia tay rồi
⑰ ( もし言ってくれたら)手伝ってあげたのに…
→ Nếu anh nói trước em thì có phải em đã giúp anh rồi không
⑱ もし彼が来ると知っていたらその パーティー に行ったのに…
→ Nếu tôi mà biết anh ấy sẽ đến thì tôi cũng sẽ tham gia bữa tiệc
⑲ もっと日本語の勉強を すればいいのに。
→ Bạn nên học tiếng Nhật chăm chỉ hơn
⑳ もっと日本語の勉強を すればよかったのに
→ Lẽ ra ngày trước bạn nên học tiếng Nhật chăm chỉ hơn
㉑ だから言ったのに!
→ Tôi đã bảo rồi mà
㉒ せっかく宿題を したのに…
→ Tôi đã cố công làm bài tập vậy mà…
㉓ あれだけ勉強しなさいって言ったのに….
→ Mẹ đã bảo là con phải học rồi mà lại…