Trong bài này, chúng ta sẽ phân biệt 2 cách danh từ hóa động từ ở trên.
Mẫu câu 1: 「の」 giống với 「こと」, dùng thay thế được cho nhau.
[Động từ thể từ điển ] + のが + [tính từ]。
[ Động từ thể thường ] + の を+ [ わすれました / しっています ]
① 単語を おぼえるのはたいへんです。
→ Việc nhớ từ thật là vất vả.
② 寝るのがすきです。
→ Tôi thích ngủ.
③ 電気を消すの を わすれました。
→ Tôi đã quên không tắt điện rồi.
④ 彼女が仕事を やめたの をしっています。
→ Tôi biết việc cô ấy đã nghỉ làm.
⑤ 死ぬのがこわいです。
→ Cái chết thật là đáng sợ.
⑥ いっしょに食事するのは楽しいです。
→ Cùng nhau ăn uống thì vui.
⑦ そんなに速く食べるのは良くないよ。
→ Ăn nhanh như vậy là không tốt đâu.
⑧ 日本人は歩くのが速いです。
→ Người Nhật đi bộ nhanh.
⑨ 彼女は日本語を話すのが上手です。
→ Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi.
⑩ 薬を買うの を忘れました。
→ Tôi quên mua thuốc.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Mẫu câu 2: Chỉ dùng 「の」 không dùng 「こと」
[ Danh từ/ Tính từ – na ] なのは+ [danh từ]
① 私が生まれたのは京都です。
→ Nơi tôi sinh ra là Kyoto/ Kyoto là nơi tôi sinh ra.
② 独身なのは田中さんだけです。
→ Người còn độc thân chỉ có anh Tanaka/ Chỉ có anh Tanaka là còn độc thân.
③ ちょうどいいのはこの サイズ です。
→ Vừa nhất là cỡ này/ Cỡ này là vừa nhất.
④ 結婚を きめたのはこどもができたからです。
→ Quyết định kết hôn là vì đã có con.
⑤ 会議が始まるのは 10時です。
→ Giờ họp bắt đầu là 10 giờ.
⑥ もっとやすいの / ものはこれです。
→ Cái rẻ hơn là cái này.
Mẫu câu 3: Chỉ dùng 「の」 không dùng 「こと」
* Mẫu câu này dùng khi nói đến mục đích sử dụng.
Ví dụ:
① 爪切りは爪を きるのに使います。
→ Cái vật cắt móng tay là dùng để cắt móng tay.
② やかんはおゆ を わかすのにつかいます。
→ Ấm nước là dùng để đun sôi nước.
③ 電子辞書は漢字の意味を しらべるのに役に立ちます / べんりです。
→ Từ điển điện tử rất hữu ích/ tiện lợi cho việc tra nghĩa của kanji.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!