Cấu trúc
[Động từ thể sai khiến] て + いただけませんか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Để nhờ ai đó, làm việc gì đó cho mình, ta dùng cấu trúc ~ていただけませんか。Còn khi muốn yêu cầu ai đó, cho phép mình làm việc gì đó thì chúng ta dùng cấu trúc: [Động từ thể sai khiến] て + いただけませんか
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① コピー機の使い方を教えていただけませんか?
→ Làm ơn chỉ cho tôi cách dùng máy photocopy có được không?
② 友達の結婚式があるので早退させていただけませんか
→ Tôi phải đi dự đám cưới bạn, cho phép tôi về sớm có được không ạ.
③ その仕事は、私にさせていただけませんか。
→ Công việc đấy thì cho phép tôi làm có được không ạ.
④ その猫かわいいですね ー、ちょっと触らせていただけませんか。
→ Con mèo đấy đẹp nhỉ, cho phép tôi sờ vào nó một chút có được không
⑤ すみません、もうすこし考えさせていただけませんか。
→ Xin phép cho tôi suy nghĩ thêm chút nữa có được không.
⑥ 明日用事がありますから、一日休ませていただけませんか?
→ Bởi vì ngày mai em có việc bận, nên hãy cho em nghỉ 1 ngày được không ạ?
⑦ もう期限が過ぎましたが、ご登録を させていただけませんか。
→ Đã quá thời hạn rồi nhưng chị cho tôi đăng ký được không ạ?
→ Làm ơn chỉ cho tôi cách dùng máy photocopy có được không?
② 友達の結婚式があるので早退させていただけませんか
→ Tôi phải đi dự đám cưới bạn, cho phép tôi về sớm có được không ạ.
③ その仕事は、私にさせていただけませんか。
→ Công việc đấy thì cho phép tôi làm có được không ạ.
④ その猫かわいいですね ー、ちょっと触らせていただけませんか。
→ Con mèo đấy đẹp nhỉ, cho phép tôi sờ vào nó một chút có được không
⑤ すみません、もうすこし考えさせていただけませんか。
→ Xin phép cho tôi suy nghĩ thêm chút nữa có được không.
⑥ 明日用事がありますから、一日休ませていただけませんか?
→ Bởi vì ngày mai em có việc bận, nên hãy cho em nghỉ 1 ngày được không ạ?
⑦ もう期限が過ぎましたが、ご登録を させていただけませんか。
→ Đã quá thời hạn rồi nhưng chị cho tôi đăng ký được không ạ?