Ta cùng ôn lại cách chia thể Khả Năng (Tại Đây)
Cấu trúc
[Danh Từ] + が(thay cho を)+ Động từ thể khả năng
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này diễn đạt khả năng làm việc gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 私は漢字が読めます。
→ Tôi có thể đọc được chữ Kanji.
② あした学校に来られます。
→ Ngày mai tôi có thể đến trường.
③ あなたの アパート では、ペット が飼えますか?
→ Căn hộ của bạn có thể nuôi thú cưng được không?
④ あの私の パソコン が壊れました、直せますか?
→ Này, Cái máy tính của tôi đã bị hỏng, có thể sửa được không?
⑤ 何かスポーツ ができますか?
→ Bạn có thể chơi môn thể thao nào không?
⑥ お酒が飲めますか?
→ Bạn có thể uống rượu được không?
⑦ 私は漢字が書けます。
→ Tôi có thể viết được kanji.
⑧ 彼はさしみが食べられます。
→ Anh ấy ăn được sashimi. (Sashimi: món hải sản sống của Nhật)
⑨ 英語が話せません。
→ Tôi không nói được tiếng Anh.
⑩ あさ 1時まで、勉強できます。
→ Tôi có thể học đến 1h sáng.
⑪ 今日の パーティー に来られない。
→ Tôi không thể đến buổi tiệc hôm nay.
→ Tôi có thể đọc được chữ Kanji.
② あした学校に来られます。
→ Ngày mai tôi có thể đến trường.
③ あなたの アパート では、ペット が飼えますか?
→ Căn hộ của bạn có thể nuôi thú cưng được không?
④ あの私の パソコン が壊れました、直せますか?
→ Này, Cái máy tính của tôi đã bị hỏng, có thể sửa được không?
⑤ 何かスポーツ ができますか?
→ Bạn có thể chơi môn thể thao nào không?
⑥ お酒が飲めますか?
→ Bạn có thể uống rượu được không?
⑦ 私は漢字が書けます。
→ Tôi có thể viết được kanji.
⑧ 彼はさしみが食べられます。
→ Anh ấy ăn được sashimi. (Sashimi: món hải sản sống của Nhật)
⑨ 英語が話せません。
→ Tôi không nói được tiếng Anh.
⑩ あさ 1時まで、勉強できます。
→ Tôi có thể học đến 1h sáng.
⑪ 今日の パーティー に来られない。
→ Tôi không thể đến buổi tiệc hôm nay.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. Chú ý đối với câu hỏi 「こられますか」 thì cách trả lời là 「行けます・行けません」
パーティー に来られますか ?
Bạn có thể đến bữa tiệc không?
はい、行けます。
Vâng, tôi có thể đi đến
いいえ、行けません。
Không, tôi không thể đi đến
Bạn có thể đến bữa tiệc không?
はい、行けます。
Vâng, tôi có thể đi đến
いいえ、行けません。
Không, tôi không thể đi đến
2.Một số động từ như 愛する( yêu, mến mộ, thích) thì thể khả năng của động từ [愛す」 sử dụng là 「愛せる」
① 彼女を一生愛せますか?
→ Bạn có thể yêu cô ấy cả đời không?
→ Bạn có thể yêu cô ấy cả đời không?
3. Gần đây những động từ thuộc nhóm 2 và động từ 「くる」 thì hay được dùng như là 「たべれる」、「これる」.
Hình thức sử dụng như này được gọi là cách nói lược bỏ 「ら」
Ta lược bỏ 「ら」 ở trong 「たべられる」、「こられる」 → 「たべれる」、「これる」.
* Tuy nhiên cách dùng này chưa được chính thức công nhận.
① わたしはさしみが食べれます。
→ Tôi có thể ăn Sashimi (Món cá sống).
② あした学校にこれます。
→ Ngày mai tôi có thể đến trường.
Ta lược bỏ 「ら」 ở trong 「たべられる」、「こられる」 → 「たべれる」、「これる」.
* Tuy nhiên cách dùng này chưa được chính thức công nhận.
① わたしはさしみが食べれます。
→ Tôi có thể ăn Sashimi (Món cá sống).
② あした学校にこれます。
→ Ngày mai tôi có thể đến trường.