Cùng tìm hiểu lại cách chia thể た TẠI ĐÂY
Cấu trúc
[Động từ thể た + ら] + どうですか/どうか/どう?
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này được dùng để đưa ra gợi ý, đề xuất, Diễn tả ý nghĩa “Sao không (thử làm điều gì đó)…?”. Cấu trúc này thường dùng để động viên, khuyến khích, đề nghị đối phương làm một hành động.
- ② Cấu trúc này thường dùng để động viên, khuyến khích, đề nghị đối phương làm một hành động.
- ③ Trong hội thoại どうですか? được nói ngắn là どう.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① もう少し食べたらどうですか。
→ Sao không ăn thêm chút nữa đi?
② A:頭が痛い。 – B:薬を飲んだらどう?
→ A: Tớ đau đầu quá. -B: Sao cậu không uống thuốc đi?
③ A:旅行を したいですね。 B:沖縄にいったらどうですか。
→ A: Muốn đi du lịch ghê. B: Sao cậu không đi Okinawa đi?
④ 「毎晩、寝られなくて困っている」-「昼間運動を してみたらどうですか」
→ ”Mỗi tối tôi không sao ngủ được nên rất là khổ sở.” ー “Sao anh không thử vận động cơ thể vào ban ngày đi?”
⑤ この本、おもしろいから、読んでみたら(どう)?
→ Quyển sách này rất thú vị, cậu đọc thử xem sao?
⑥ ご自分で作ってみたらどうですか?
→ Sao bạn không thử tự mình làm?
⑦ すぐに出発したらどうですか?
→ Sao bạn không xuất phát ngay?
⑧ それ を電話帳で調べたらどうですか?
→ Sao bạn không tìm cái đấy ở trên quuyển danh bạ điện thoại .
⑨ パーティー を開いたらどうですか?
→ Sao bạn không mở tiệc?
⑩ もう帰ったらどうですか?
→ Sao bạn không về?
⑪ よいお天気ですね。散歩でもしたらどうですか?
→ Thời tiết đẹp nhỉ. Đi dạo thì như thế nào?
⑫ 医者に診てもらったらどうですか?
→ Để bác sỹ khám cho thì như thế nào?
⑬ 映画に行ったらどうですか ?
→ Sao bạn không đi xem phim.
⑭ 今日は早退したらどうですか?
→ Hôm nay sao không về sớm?
⑮ 通訳の仕事に応募したらどうですか?
→ Ứng tuyển vào công việc phiên dịch thì như thế nào?
⑯ 彼に電話したらどうですか?
→ Sao không gọi điện thoại cho anh ấy?
⑰ 彼女に直接言ったらどうですか?
→ Sao bạn không nói thẳng với cô ấy?
⑱ 弁護士と相談したらどうですか?
→ Sao bạn không bạn bạc với Luật sư?
⑲ そのところに行って見学したらどうか。
→ Thử tới đó tham quan xem sao.
⑳ そのとおりにやったらどうか。
→ Thử như thế thì sao.
㉑ 前に連絡したらどうか。
→ Thử liên lạc trước xem sao.
㉒ その レストラン に一度行ったらどうか。
→ Thử đi một lần đến nhà hàng đó xem sao.
→ Sao không ăn thêm chút nữa đi?
② A:頭が痛い。 – B:薬を飲んだらどう?
→ A: Tớ đau đầu quá. -B: Sao cậu không uống thuốc đi?
③ A:旅行を したいですね。 B:沖縄にいったらどうですか。
→ A: Muốn đi du lịch ghê. B: Sao cậu không đi Okinawa đi?
④ 「毎晩、寝られなくて困っている」-「昼間運動を してみたらどうですか」
→ ”Mỗi tối tôi không sao ngủ được nên rất là khổ sở.” ー “Sao anh không thử vận động cơ thể vào ban ngày đi?”
⑤ この本、おもしろいから、読んでみたら(どう)?
→ Quyển sách này rất thú vị, cậu đọc thử xem sao?
⑥ ご自分で作ってみたらどうですか?
→ Sao bạn không thử tự mình làm?
⑦ すぐに出発したらどうですか?
→ Sao bạn không xuất phát ngay?
⑧ それ を電話帳で調べたらどうですか?
→ Sao bạn không tìm cái đấy ở trên quuyển danh bạ điện thoại .
⑨ パーティー を開いたらどうですか?
→ Sao bạn không mở tiệc?
⑩ もう帰ったらどうですか?
→ Sao bạn không về?
⑪ よいお天気ですね。散歩でもしたらどうですか?
→ Thời tiết đẹp nhỉ. Đi dạo thì như thế nào?
⑫ 医者に診てもらったらどうですか?
→ Để bác sỹ khám cho thì như thế nào?
⑬ 映画に行ったらどうですか ?
→ Sao bạn không đi xem phim.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Hôm nay sao không về sớm?
⑮ 通訳の仕事に応募したらどうですか?
→ Ứng tuyển vào công việc phiên dịch thì như thế nào?
⑯ 彼に電話したらどうですか?
→ Sao không gọi điện thoại cho anh ấy?
⑰ 彼女に直接言ったらどうですか?
→ Sao bạn không nói thẳng với cô ấy?
⑱ 弁護士と相談したらどうですか?
→ Sao bạn không bạn bạc với Luật sư?
⑲ そのところに行って見学したらどうか。
→ Thử tới đó tham quan xem sao.
⑳ そのとおりにやったらどうか。
→ Thử như thế thì sao.
㉑ 前に連絡したらどうか。
→ Thử liên lạc trước xem sao.
㉒ その レストラン に一度行ったらどうか。
→ Thử đi một lần đến nhà hàng đó xem sao.