Cấu trúc
[Chủ ngữ] + は/が + Tha động từ thể て + ある
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi với tha động từ, biểu thị ý một trạng thái, đây là kết quả của một hành động đã được thực hiện có mục đích trước đó và kết quả của hành động vẫn còn đến hiện tại
- ② Chủ thể của hành động (người gây ra hành động) không được đề cập đến hoặc không quan trọng (khác với khi động từ ở dạng tự động từ)
- ③ Trong trường muốn diễn đạt “không thấy trực tiếp nhưng trạng thái đã chuẩn bị sẵn sàng” thì thường sẽ sử dụng cấu trúc 「NをVてある」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 窓が開けてあります。
→ Cửa đã được mở. (Ai đó đã mở vì mục đích gì đó và giờ nó đang ở trạng thái mở)
② 電気が消してありました。
→ Điện đã được tắt.
③ 問題は 15 ページ に書いてあります。
→ Câu hỏi được viết ở trang số 15.
④ 机の上に辞書が置いてあります。
→ Từ điển đã được đặt ở trên bàn.
⑤ ケーキ が切ってありますよ。食べましょう。
→ Bánh đã được cắt rồi đấy. Ăn thôi.
→ Cửa đã được mở. (Ai đó đã mở vì mục đích gì đó và giờ nó đang ở trạng thái mở)
② 電気が消してありました。
→ Điện đã được tắt.
③ 問題は 15 ページ に書いてあります。
→ Câu hỏi được viết ở trang số 15.
④ 机の上に辞書が置いてあります。
→ Từ điển đã được đặt ở trên bàn.
⑤ ケーキ が切ってありますよ。食べましょう。
→ Bánh đã được cắt rồi đấy. Ăn thôi.
⑥ A「これ、見てください。わたしの部屋の写真です。」
A: Nhìn cái này xem. Đây là hình phòng tôi đấy.
B「へえ。机の上に人形がたくさん飾ってありますね。あ、テレビの上にも人形が置いてありますね。」
B: Ồ, có nhiều búp bê được đặt trang trí trên bàn nhỉ. Trên tivi cũng có đặt nữa luôn.
⑦ リンさんの持ち物には、みんなリンさんの名前が書いてあります。
→ Trên các đồ vật của bé Linh thì đều có viết tên của bé lên.
⑧ 駅の壁に、いろいろなポスターが貼ってある。
→ Trên bức tường của nhà ga có dán nhiều poster khác nhau.
⑨ A「お迎えに来ました。門の前にわたしの車を止めてありますから、すぐに出発できます。 」
A Tôi đã đến đón ngài đây. Tôi đã đậu xe sẵn ở trước cửa rồi nên chúng ta có thể xuất phát ngay được.
B「それはどうもありがとうございます。」
B: Thế thì tốt quá. Cảm ơn anh!
⑩ A「旅行は来週ですよね。準備はもうしてありますか。 」
A: Tuần sau là đi du lịch rồi nhỉ. Anh đã chuẩn bị xong hết chưa?
B「ええ、3時の新幹線と駅前のホテルを予約してありますから、大丈夫です。」
B: Vâng, tôi đã đặt vé tàu Shinkansen chuyến 3 giờ và khách sạn xong rồi nên mọi thứ đều ổn.
⑪ わたしはもう夏休みの計画表を作ってあります。
→ Tôi đã viết xong bảng kế hoạch cho mùa hè rồi.
⑫ 彼の手紙にはなんて書いてあるの?
→ Trong thư của anh ta có viết gì thế?
⑬ 黒板に座席表が書いてある。
→ Trên bảng đã có vẽ sẵn sơ đồ chỗ ngồi.
⑭ ノートに名前が書いてあります。
→ Trên vở có viết tên trên đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. So sánh giữa 「~てあります」và「~ました」.
① ドア が開けてあります。
→ Cửa đã được mở. (vì mục đích nào đó, như để đón khách v.v)
② ドア を開けました。
→ Tôi đã mở cửa. (Chỉ đơn giản miêu tả lại 1 hành động đã xảy ra: đã mở cửa)