Cấu trúc
[Chủ ngữ] は/ が + [Danh từ] を + [Động từ thể て] + おきます。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Làm gì đó trước để chuẩn bị cho việc gì khác trong tương lai: làm sẵn, làm trước
- ② Hoặc một số trường hợp diễn tả cứ để nguyên như thế, cứ để tình trạng như thế.
- ③ Đi với động từ diễn tả ý chí hành động. Không đi với động từ vô thức.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 来週の試験のため、漢字を勉強しておきました。
→ Để chuẩn bị cho kỳ thi tuần tới, tôi đã học trước kanji rồi.
② 友達が遊びに来るので、部屋を きれいにしておきます。
→ Bạn sắp đến chơi nên tôi dọn dẹp phòng trước.
③ 会議のために、資料を コピー しておきました。
→ Tôi đã copy sẵn tài liệu để chuẩn bị cho buổi họp.
④ この本を読んでおいた方がいい。
→ Tốt nhất là nên đọc sẵn quyển sách này đi. (Vì nó tốt cho bạn đấy)
⑤ 明日の パーティー を準備しておかないといけない。
→ Phải chuẩn bị sẵn cho buổi tiệc ngày mai thôi.
→ Để chuẩn bị cho kỳ thi tuần tới, tôi đã học trước kanji rồi.
② 友達が遊びに来るので、部屋を きれいにしておきます。
→ Bạn sắp đến chơi nên tôi dọn dẹp phòng trước.
③ 会議のために、資料を コピー しておきました。
→ Tôi đã copy sẵn tài liệu để chuẩn bị cho buổi họp.
④ この本を読んでおいた方がいい。
→ Tốt nhất là nên đọc sẵn quyển sách này đi. (Vì nó tốt cho bạn đấy)
⑤ 明日の パーティー を準備しておかないといけない。
→ Phải chuẩn bị sẵn cho buổi tiệc ngày mai thôi.
⑥ A「山田君、コピー用紙がないから、買っておいてください。」
A: Yamada này, vì không có giấy photo nên cậu hãy mua sẵn nhé.
B「はい、わかりました。」
Dạ, em biết biết rồi ạ.
⑦ 引っ越しは 9 月の初めだから、夏休みに国へ帰る前に準備をしておこうと思います。
→ Vì sẽ chuyển nhà vào đầu tháng 9 nên tôi định chuẩn bị sẵn trước khi về nước chơi vào mùa hè này.
⑧ A「窓を閉めましょうか。」
A: Để em đóng cửa sổ lại nhé.
B「いいえ、開けておいてください。」
B: Không, cậu cứ để nguyên như thế.
⑨ A「この箱、どうしましょうか。」
B「ちょっとそこに置いといてください。後でかたづけますから。」
A: Cái hộp này mình xử lý thế nào đây anh?
B: Cậu cứ để ở đấy. Vì một lát tôi sẽ dọn dẹp cho.
B: Cậu cứ để ở đấy. Vì một lát tôi sẽ dọn dẹp cho.
⑩ レポートを書く前に、資料を集めておく。
→ Tôi thu thập các tài liệu sẵn trước khi viết bài báo cáo.
⑪ 友達が遊びに来るので、ケーキを買っておく。
→ Vì bạn tôi sẽ đến chơi nên tôi mua bánh chuẩn bị sẵn.
⑫ 食事が終わったら、お皿を洗っておきます。
→ Khi nào dùng bữa xong thì tôi sẽ rửa chén bát (chuẩn bị sẵn cho những lần sau).
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 使ったら、元の場所に戻しておきます。
→ Khi nào sử dụng xong thì tôi sẽ để lại chỗ cũ (để sẵn cho người khác/tôi sử dụng những lần tới)
⑭ 試験までに、この単語を覚えておきます。
→ Tôi sẽ nhớ từ vựng này đến trước khi thi.
⑮ 明日から、忙しくなるので、今日はたくさん寝ておきます。
→ Vì từ ngày mai sẽ bắt đầu bận rộn nên hôm nay tôi sẽ ngủ thật nhiều (để chuẩn bị cho những ngày tới)
⑯ 眠くならないように、コーヒーを飲んでおきます。
→ Tôi uống cafe để không bị buồn ngủ.
⑰ 次の会議は長引きそうなので、トイレに行っておきます。
→ Cuộc họp tiếp theo có vẻ sẽ kéo dài nên tôi đi vệ sinh trước.
⑱ 明日の会議がうまくいくよう、あらかじめ部長と話し合っておきます。
→ Chúng ta nên thảo luận với Trưởng phòng trước để cuộc họp ngày mai suôn sẻ hơn.
⑲ ドライブに行く前に、ガソリンを入れておく。
→ Đổ xăng trước khi đi lái xe đi chơi xa.
⑳ 友達が来るので、花を飾っておきます。
→ Vì bạn sẽ tới chơi nên tôi trang trí hoa trước.
NÂNG CAO
1. 「~ておく」còn diễn đạt ý nghĩa làm gì đó sẵn giúp cho ai đó..
① お弁当を作っておいたよ。
→ Tôi làm sẵn bento (cho anh) rồi đấy.
②私に任せておいて。
→ Cứ để đấy cho tôi. (Tôi sẽ làm giúp cho)
→ Tôi làm sẵn bento (cho anh) rồi đấy.
②私に任せておいて。
→ Cứ để đấy cho tôi. (Tôi sẽ làm giúp cho)
2.Trong hội thoại, 「~ておく」được nói tắt thành 「~とく」.
③ ホテル を予約しとくから、心配しないで。
→ Tôi sẽ đặt sẵn khách sạn (cho anh) nên không phải lo đâu.
→ Tôi sẽ đặt sẵn khách sạn (cho anh) nên không phải lo đâu.