Cấu trúc
[N1] + とか + [N2] + とか…
[Vる] + とか + [Vる] + とか…
[Vる] + とか + [Vる] + とか…
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đây là cách nói sử dụng trong trường hợp“nêu ra một vài ví dụ giống nhau (đối với người hay đồ vật) hoặc nêu lên một vài ví dụ về hạnh đồng hay động tác”
- ② Sử dụng trong văn nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 私はスポーツを見るのが好きで、野球とかよく見に行きます。
→ Tôi vì thích xem thể thao nên cũng thường đi xem bóng chày này nọ…
② 日本にはスキーができるところがたくさんありますよ。長野県とか…。
→ Ở Nhật thì có nhiều nơi có thể trượt tuyết được lắm. Ví dụ như tỉnh Nagano này kia chẳng hạn.
③ 病気のお見舞いには果物とかお花が好まれる。
→ Khi đi thăm bệnh thì người ta thường mang theo bó hoa hay là trái cây.
④ 私の学校では、数学とか物理とか、理科系の科目の時間数が多くて、いい先生がたくさんいる。
→ Ở trường tôi, vì có rất nhiều giờ học môn tự nhiên như là toán, vật lý…nên có rất nhiều giáo viên giỏi.
⑤ 私はケーキとか和菓子とかの甘いものはあまり好きではありません。
→ Tôi không thích những thứ ngọt như là bánh kem hay bánh kẹo của Nhật.
⑥ 最近の大学院では、一度就職した人とか、子育てを終わった主婦とかが、再び勉強するために入学するケースが目立つようになった。
→ Ở các trường cao học gần đây, nổi bật những trường hợp người vào nhập học là những người từng đi làm hay những phụ nữ đã nuôi dạy con cái xong giờ muốn đi học lại.
⑦ 日本から海外へのお土産としては、カメラとか電気製品とかがいいでしょう。
→ Quà mang từ Nhật ra nước ngoài thì máy ảnh hay đồ điện…chắc là thích hợp.
⑧ 進路を決めるのは大切なことだから、いろいろ調べるとか、先輩に相談するとかしたほうがよいと思うよ。
→ Vì việc quyết định hướng đi trong tương lai rất quan trọng nên tôi nghĩ cần nên tìm hiểu kỹ nhiều thứ, hoặc có thể xin lời khuyên từ các anh chị đi trước v.v.
⑨ 休日はテレビを見るとか、買い物するとかして過ごすことが多い。
→ Những ngày nghỉ thường thì tôi coi tivi hay là đi mua sắm.
⑩ 出席率のいい学生は、奨学金がもらえるとか、学費が安くなるとか、いろいろなメリットがある学校もある。
→ Cũng có một số trường có các chế độ tốt như, đối với những học sinh đi học đều đặn sẽ được nhận học bổng hoặc được giảm học phí…
⑪ 教師の不足は、教師が教える時間数を増やすとか、一つの教室で複式の授業をするとかの方法で何とか乗り切ることにしたい。
→ Tôi muốn khắc phục tình trạng thiếu hụt giáo viên bằng những cách như tăng số giờ giáo viên dạy lên, hoặc giảng dạy nhiều môn trong cùng một lớp học.
⑫ 奨学金をもらっていない留学生には授業料を免除するとか、部屋代の安い宿舎を提供するとかして、経済面での援助をする必要がある。
→ Cần có những hỗ trợ về mặt kinh tế đối với những du học sinh không được nhận học bổng như miễn tiền học phí hay cung cấp nơi ở với giá thuê rẻ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. ~とか ~ とか言う:Nêu lên sự khác biệt trong phát ngôn
Cách sử dụng: 『~とか~とか(言う)』Sử dụng trong trường hợp “tiếp nhận những sự việc hoàn toàn trái ngược hoặc những nội dung phát ngôn đa dạng, nhưng thật ra thì không rõ rệt là sự việc, nội dung nào”.
Có nghĩa là: Lúc thì…lúc lại…/hoặc là…hoặc là…
– Sử dụng trong văn nói.
– Phần『言う』có thể được lược bỏ.
Có nghĩa là: Lúc thì…lúc lại…/hoặc là…hoặc là…
– Sử dụng trong văn nói.
– Phần『言う』có thể được lược bỏ.
Ví dụ
① 彼女は買い物に行くと、これがいいとかあれがいいとか言って、決まるまでに本当に時間がかかる。
→ Cô ấy mà đi mua sắm thì cứ nói cái này tốt hay là cái kia tốt, thật mất rất nhiều thời gian trước khi quyết định mua.
② あの二人は結婚するとかしないとか、いつまで経っても態度がはっきりしない。
→ Thái độ của hai người ấy mãi vẫn không rõ ràng, lúc thì bảo kết hôn, lúc thì lại không.
③ もう仕事はやめるとかやっぱり続けるとか、会うたびに言うことが変わる人だ。
→ Lúc lại nói tôi sẽ bỏ việc, lúc lại bảo tôi sẽ làm tiếp, quả đúng là người mỗi lần gặp là một lần thay đổi.