Cấu trúc
Vて Động từ thể て .いる + ところだ/ところです
Vた Động từ thể た . + ところだ/ところです
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「ところ」ở đây được hiểu là “thời điểm”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào với thời điểm hiện tại (sắp diễn ra, đang diễn ra hay vừa diễn ra).
→ Vる + ところ:Sắp, đang chuẩn bị (Hành động CHƯA diễn ra)
→ Vている + ところ:Đang… (Hành động ĐANG diễn ra)
→ Vた + ところ:Vừa mới… (Hành động VỪA MỚI diễn ra)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 1: Vる + ところだ/ ところです: Việc gì đó sắp bắt đầu.
① 昼ごはんもう食べましたか。
ー いいえ、これから食べるところです。
→ Cậu đã ăn trưa chưa?
ー Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.
② 宿題したの?
ー ちょうど今からするところですよ。
→ Đã làm bài tập chưa?
ー Đang đúng lúc chuẩn bị làm đây.
③ 山田さん、お客様に メール を もう送りましたか。
ー あ。。。今から送るところです。
→ Yamada, anh đã gửi mail cho khách hàng chưa?
ー À… tôi gửi ngay bây giờ đây.
④ これから パン を焼くところです。
→ Bây giờ tôi chuẩn bị nướng bánh mì.
⑤ わたしは今来るところです。
→ Bây giờ tôi chuẩn bị đến.
⑥ これから食事に行くところなんですが、一緒にいかがですか。
→ Bây giờ tôi chuẩn bị đi ăn, bạn có đi ăn cùng không?
⑦ ちょうど電車に乗るところです。
→ Vừa đúng lúc tôi chuẩn bị lên tầu.
⑧ 私たちはもうすぐ到着するところです。
→ Chúng tôi một chút nữa là đến.
⑨ 誰かが階段を下りてくるところらしい。
→ Hình như có ai đó chuẩn bị đi xuống cầu thang.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: Vている + ところだ/ ところです: Việc gì đó đang diễn ra.
① 故障の原因がわかりましたか。
- いいえ、今調べているところです。
→ Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa?
ー Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.
② 何しているの?
ー 君のこと を考えているところだよ。
→ Anh đang làm gì đấy?
ー Anh đang nghĩ về em đấy.
③ 彼、まだ戻ってないの?
ー 今戻っているところですって。
→ Anh ấy vẫn chưa về à?
ー Anh ấy vừa nói là đang trên đường quay về.
④ わたしは今、家で日本語を勉強しているところです。
→ Bây giờ tôi đang học tiếng Nhật ở nhà.
⑤ 彼女はお茶を飲みながら雑誌を読んでいるところです。
→ Cô ấy đang vừa đọc tạp chí vừa uống trà.
⑥ 姉は電話を かけているところだ。
→ Chị tôi đang điện thoại.
⑦ 子供を産んだばかりなので、うちで休んでいるところです。
→ Vì vừa mới sinh con nên tôi đang nghỉ ở nhà.
⑧ 今対策を考えているところです。
→ Bây giờ tôi đang suy nghĩ đối sách.
「 いいえ、今 書いているところです 。」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 3: Vた + ところだ/ ところです: Việc gì đó vừa mới kết thúc.
① たった今バス が出たところです。
→ Xe buýt vừa mới chạy xong.
② 渡辺さんはたった今帰ったところです。
→ Chị Watanabe vừa mới về xong.
③ たった今空港に着いたところだ。
→ Tôi vừa mới đến sân bay.
④ アメリカ から日本に戻ったところです。
→ Tôi vừa mới trở về Nhật bản từ nước Mỹ.
⑤ あなた を起こしにいこうと思ってたところだ。
→ Tôi vừa mới định đi đánh thức bạn.
⑥ あなたのこと を話してたところだよ。
→ Vừa mới nói về bạn đấy.
⑦ 爆弾が爆発したところだ。
→ Bom vừa mới phát nổ.
⑧ 彼が何か飲み物を取りにいったところよ。
→ Anh ấy vừa mới đi lấy đồ uống gì đó.
⑨ 主人はちょうど今出かけたところです。
→ Bây giờ chồng tôi vừa mới đi ra ngoài.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Ví dụ
① もう少しで遅刻するところだった。
→ Suýt chút nữa thì bị muộn.
② あた少しで合格するところだったのに…。
→ Chỉ còn chút nữa thôi là đỗ rồi vậy mà …
③ ゲーム で、もうすこしで ボス を倒せるところだったのに、死んでしまった。
→ Suýt nữa thì đánh bại được tên tướng trong trò chơi thì lại bị chết.
④ 別の人に メッセージ を送ってしまうところだったけど、送る前に気づいた。よかった。
→ Suýt nữa thì gửi tin nhắn nhầm cho người khác nhưng đã kịp nhận ra trước khi gửi, tốt quá.
⑤ 道を歩いていたら、急に車がきて、危なかった。死ぬところだった。
→ Đang đi bộ trên đường thì đột nhiên ô tô phi tới, nguy hiểm quá. Suýt nữa thì chết.
Tổng Kết và Bình Luận
- Cấu trúc này, theo AD đánh giá độ khó ở mức trung bình, phạm vi sử dụng không khó, nhưng quan trọng là các bạn phải xác định được hành động được nói tới CHƯA, ĐANG, hay là VỪA mới diễn ra.
Các bạn tham khảo ảnh minh họa bên dưới
Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !