[Ngữ pháp N4-N3] ~ ところです:Sắp…, Đang…, Vừa mới diễn ra việc gì đó

bình luận Ngữ pháp N4, N3 Shinkanzen, JLPT N4, JLPT N3, Ngữ Pháp N3, (5/5)
Cấu trúc 
V Động từ thể る .  + ところだ/ところです
V Động từ thể て .いる + ところだ/ところです

V Động từ thể た .  + ところだ/ところです
Cách dùng / Ý nghĩa
  • 「ところ」ở đây được hiểu là “thời điểm”. Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh hành động đi kèm có vị trí như thế nào với thời điểm hiện tại (sắp diễn ra, đang diễn ra hay vừa diễn ra).
    → Vる + ところ:Sắp, đang chuẩn bị (Hành động CHƯA diễn ra)
    → Vている + ところ:Đang… (Hành động ĐANG diễn ra)
    → Vた + ところ:Vừa mới… (Hành động VỪA MỚI diễn ra)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 1:  Vる + ところだ/ ところですViệc gì đó sắp bắt đầu.

① ひるごはんもうべましたか。
ー いいえ、これからべるところです。

→ Cậu đã ăn trưa chưa?
ー Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.


② 宿題しゅくだいしたの?
ー ちょうどいまからするところですよ。

→ Đã làm bài tập chưa?
ー Đang đúng lúc chuẩn bị làm đây.


③ 山田やまださん、お客様きゃくさまに メール を もうおくりましたか。
ー あ。。。いまからおくところです。

→ Yamada, anh đã gửi mail cho khách hàng chưa?
ー À… tôi gửi ngay bây giờ đây.


④ これから パン をところです。 
→ Bây giờ tôi chuẩn bị nướng bánh mì.

⑤ わたしはいまところです。 
→ Bây giờ tôi chuẩn bị đến.

⑥ これから食事しょくじところなんですが、一緒いっしょにいかがですか。
→ Bây giờ tôi chuẩn bị đi ăn, bạn có đi ăn cùng không?

⑦ ちょうど電車でんしゃところです。
→ Vừa đúng lúc tôi chuẩn bị lên tầu.

⑧ わたしたちはもうすぐ到着とうちゃくするところです。
→ Chúng tôi một chút nữa là đến.

⑨ だれかが階段かいだんりてくるところらしい
→ Hình như có ai đó chuẩn bị đi xuống cầu thang.

⑩ かれ図書館としょかんくとって、ただいまかけるところです
→ Anh ta nói đi đến thư viện và đang sắp rời khỏi nhà.

⑪ 今家いまいえかえところです
→ Bây giờ tôi đang sắp chuẩn bị về nhà.
 
⑫ 今映画いまえいがはじまるところです
→ Đúng lúc phim sắp sửa bắt đầu.
 
⑬ 会場かいじょういたのは6だった。ちょうど会議かいぎはじまるところだった
→ Tôi đến Hội trường là lúc 6h. Vừa đúng lúc hội nghị sắp bắt đầu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: Vている + ところだ/ ところです: Việc gì đó đang diễn ra.

① 故障こしょう原因げんいんがわかりましたか。
- いいえ、いま調しらべているところです。

→ Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa?
ー Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.


② なにしているの? 
きみのこと をかんがえているところだよ。

→ Anh đang làm gì đấy?
ー Anh đang nghĩ về em đấy.


③ かれ、まだもどってないの?
ー いまもどっているところですって。

→ Anh ấy vẫn chưa về à?
ー Anh ấy vừa nói là đang trên đường quay về.


④ わたしはいまいえ日本語にほんご勉強べんきょうしているところです。 
→ Bây giờ tôi đang học tiếng Nhật ở nhà.

⑤ 彼女かのじょはおちゃみながら雑誌ざっしんでいるところです。
→ Cô ấy đang vừa đọc tạp chí vừa uống trà.

⑥ あね電話でんわを かけているところだ。 
→ Chị tôi đang điện thoại.

⑦ 子供こどもんだばかりなので、うちでやすんでいるところです。 
→ Vì vừa mới sinh con nên tôi đang nghỉ ở nhà.

⑧ いま対策たいさくかんがえているところです。 
→ Bây giờ tôi đang suy nghĩ đối sách.

⑨ 先生せんせいはリンさんとはなしをしているところだ
→ Thầy giáo thì đang nói chuyện với chị Linh.
 
⑩ 「松本まつもとさん、おれい手紙てがみはもうしましたか。」
「 いいえ、いま ているところです 。
– Chị Matsumoto này, chị đã gửi thư cảm ơn chưa?
– Vẫn chưa. Hiện giờ tôi vẫn đang viết.
 
⑪ いまはんを つくているところ です。
→ Hiện giờ tôi đang nấu cơm.
 
⑫ ナムさんはごはんているとことです
→ Anh Nam thì đang ăn cơm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 3: Vた + ところだ/ ところです: Việc gì đó vừa mới kết thúc.

① たったいまバス がところです。
→ Xe buýt vừa mới chạy xong.

② 渡辺わたなべさんはたったいまかえったところです。
→ Chị Watanabe vừa mới về xong.

③ たったいま空港くうこういたところだ。
→ Tôi vừa mới đến sân bay.

④ アメリカ から日本にほんもどったところです。 
→ Tôi vừa mới trở về Nhật bản từ nước Mỹ.

⑤ あなた をこしにいこうとおもってたところだ。 
→ Tôi vừa mới định đi đánh thức bạn.

⑥ あなたのこと をはなしてたところだよ。 
→ Vừa mới nói về bạn đấy.

⑦ 爆弾ばくだん爆発ばくはつしたところだ。 
→ Bom vừa mới phát nổ.

⑧ かれなにものりにいったところよ。 
→ Anh ấy vừa mới đi lấy đồ uống gì đó.

⑨ 主人しゅじんはちょうど今出いまいでかけたところです。 
→ Bây giờ chồng tôi vừa mới đi ra ngoài.

⑩ たった今仕事いましごとわったところです。
→ Tôi vừa mới kết thúc công việc xong tức thì.
 
⑪ たったたところです。
→ Tôi chỉ vừa mới ăn xong.
 
⑫ ちょうどかれはなたところだ。
→ Tôi vừa mới nói chuyện với anh ta xong.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Mẫu câu này thường dùng kèm với các cum từ như 「もうすこしで/もうちょっとで~ところだった」 (suýt chút nữa thì … ) hoặc 「あぶなく~ところだった」 (gần như, suýt … )

Ví dụ 

① もうすこしで遅刻ちこくするところだった。
→ Suýt chút nữa thì bị muộn.

② あたすこしで合格ごうかくするところだったのに…。
→ Chỉ còn chút nữa thôi là đỗ rồi vậy mà …

③ ゲーム で、もうすこしで ボス をたおせるところだったのに、んでしまった。 
→ Suýt nữa thì đánh bại được tên tướng trong trò chơi thì lại bị chết.

④ べつひとに メッセージ をおくってしまうところだったけど、おくまえづいた。よかった。 
→ Suýt nữa thì gửi tin nhắn nhầm cho người khác nhưng đã kịp nhận ra trước khi gửi, tốt quá.

⑤ みちあるいていたら、きゅうくるまがきて、あぶなかった。ところだった。 
→ Đang đi bộ trên đường thì đột nhiên ô tô phi tới, nguy hiểm quá. Suýt nữa thì chết.

Xem cách sử dụng đầy đủ của ところだった TẠI ĐÂY
Tổng Kết và Bình Luận
  • Cấu trúc này, theo AD đánh giá độ khó ở mức trung bình, phạm vi sử dụng không khó, nhưng quan trọng là các bạn phải xác định được hành động được nói tới CHƯA, ĐANG, hay là VỪA mới diễn ra.
    Các bạn tham khảo ảnh minh họa bên dưới

    ところ

    Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

tokoroda

tokorodatta

tokorodesu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm