Cấu trúc
[Động từ thể từ điển] + つもりです
[Động từ thể từ điển] + つもりはありません/つもりはない
[Động từ thể ない] + つもりです
[Động từ thể từ điển] + つもりはありません/つもりはない
[Động từ thể ない] + つもりです
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này dùng để diễn đạt một hành động sẽ làm hay một dự định nhưng chưa chắc chắn hoặc chưa được quyết định chính thức.
- ② Dự định này đã được suy nghĩ từ trước đó tới bây giờ chứ không phải là ý định bột phát, nảy ra ngay trong lúc nói.
- ③ Thể phủ định của mẫu câu này là 「つもりはない」không phải là「つもりではない」(
いくつもりではない). Cũng có thể dùng mẫu [Động từ thể ない] + つもりです nhưng mẫu câu này không diễn đạt mạnh mẽ ý phủ định bằng việc dùng 「つもりはない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① わたしは大阪にいくつもりです。
→ Tôi sẽ đi Osaka
② かれは日本にりゅうがくするつもりです。
→ Anh ấy định đi Nhật du học
③ かのじょはあたらしいくつ を かうつもりです。
→ Cô ấy định mua giày mới
⑪ わたしは京都にいくつもりはない。
→ Tôi không định đi Osaka
⑫ 彼は日本にりゅうがくするつもりはありません。
→ Anh ấy không định đi Nhật du học
⑬ 彼はあたらしい眼鏡を かうつもりはありません。
→ Anh ấy không định mua giày mới.
→ Tôi sẽ đi Osaka
② かれは日本にりゅうがくするつもりです。
→ Anh ấy định đi Nhật du học
③ かのじょはあたらしいくつ を かうつもりです。
→ Cô ấy định mua giày mới
④ 来年はヨーロッパへ旅行するつもりです。
→ Sang năm tôi định đi du lịch châu Âu.
⑤ 私は来年日本に留学するつもりです。
→ Tôi định sang năm du học Nhật Bản.
⑥ 友達が来たら、東京を案内するつもりだ。
→ Tôi định khi nào bạn tôi đến, sẽ dẫn bạn đi thăm Tokyo.
⑦ タバコの値段が上がったら、タバコをやめるつもりです。
→ Tôi định là nếu giá thuốc lá tăng thì tôi sẽ bỏ thuốc lá.
⑧ 今年は日本語能力試験のN4を受けるつもりです。
→ Tôi định là năm nay sẽ dự thi N4 Kỳ thi năng lực Nhật ngữ.
⑨ 専門学校でコンピューターの勉強を始めるつもりです。
→ Tôi định là bắt đầu học về máy vi tính ở một trường nghề.
⑩ 私は今の会社を辞めて、自分の新しい会社を作るつもりです。
→ Tôi định là nghỉ việc công ty hiện nay và tự mở một công ty riêng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ わたしは京都にいくつもりはない。
→ Tôi không định đi Osaka
⑫ 彼は日本にりゅうがくするつもりはありません。
→ Anh ấy không định đi Nhật du học
⑬ 彼はあたらしい眼鏡を かうつもりはありません。
→ Anh ấy không định mua giày mới.
⑭ 私は高校を卒業したら、すぐ働こうと思っています。大学には行かないつもりです。
→ Tôi định là sau khi tốt nghiệp sẽ đi làm ngay. Tôi không định là sẽ học lên đại học.
⑮ タバコは、もう決して吸わないつもりだ。
→ Thuốc lá thì tôi định sẽ không bao giờ hút nữa.
⑯ 今年のボーナスは、旅行のために貯金するつもりです。
→ Tiền thưởng năm nay tôi định sẽ tiết kiệm để du lịch.
⑰ 山本さんも参加するつもりだったのですが、都合で来られなくなってしまいました。
→ Anh Yamamoto cũng đã định tham gia, nhưng vì có công chuyện nên không thể đến được.
⑱ A:これから、美術館へもいらっしゃいますか。
B:ええ、そのつもりです。
– Sau chỗ này, anh còn đến viện bảo tàng mỹ thuật phải không?
– Vâng, tôi định như thế.
⑲ A:今夜のパーティー、どうする?
B:私は行かないつもりだ。
– Tiệc tối nay, định thế nào?
– Tớ định là không đi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. Dự định trong quá khứ: [Động từ thể từ điển] + つもりでした/つもりだった
「でした」là cách nói lịch sự, 「だった」là cách nói bình thường
Ví dụ
彼は日本にりゅうがくするつもりだった。
Anh ta đã định đi Nhật du học (có thể bây giờ đã thay đổi)
* Lưu ý: Không chia thì quá khứ cho động từ phía trước 「つもりです」
(x)りゅうがくしたつもりです。
Ví dụ
彼は日本にりゅうがくするつもりだった。
Anh ta đã định đi Nhật du học (có thể bây giờ đã thay đổi)
* Lưu ý: Không chia thì quá khứ cho động từ phía trước 「つもりです」
(x)りゅうがくしたつもりです。
2.So với「つもりです」thì「予定です」được sử dụng để diễn tả những sự việc đã được “dự định thực hiện chính thức”
Xem hai ví dụ sau
① 明日のパーティーは6時に行われる予定です。
① 明日のパーティーは6時に行われる予定です。
→ Buổi tiệc ngày mai đự định được tổ chức lúc 6 giờ.
② 明日のパーティーには行かないつもりです。
→ Buổi tiệc ngày mai thì tôi không định đi.
Liên quan : Phân biệt 「ようと思います」、「つもりです」và「予定です」