Cấu trúc
「Câu nói trực tiếp」/ Thể thường +と伝えていただけませんか
Cách dùng / Ý nghĩa
- Mẫu câu này được dùng khi muốn nhờ truyền đạt lại lời nhắn của ai đó một cách lịch sự. Đặc biệt mẫu câu này được dùng nhiều trong kinh doanh như điện thoại, email…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① リー さんに「後で電話を ください」と伝えていただけませんか。
→ Bạn có thể nói lại với ông Lee là hãy gọi điện cho tôi sau có được không?
② すみませんが、田中さんに、会議は 2時からだと伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị hãy nhắn lại với anh Tanaka rằng cuộc họp sẽ bắt đầu từ 2 giờ.
③ 安藤あんどうさんに『ミーティング が延長えんちょうになった』と伝えていただけませんか。
→ Anh có thể nhắn với chị Ando là cuộc họp bị kéo dài hộ tôi được không?
④ すみません、山田やまださんに『ファックス を送おくりました』と伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị có thể nói lại anh Yamada rằng tôi đã gửi fax có được không?
→ Bạn có thể nói lại với ông Lee là hãy gọi điện cho tôi sau có được không?
② すみませんが、田中さんに、会議は 2時からだと伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị hãy nhắn lại với anh Tanaka rằng cuộc họp sẽ bắt đầu từ 2 giờ.
③ 安藤あんどうさんに『ミーティング が延長えんちょうになった』と伝えていただけませんか。
→ Anh có thể nhắn với chị Ando là cuộc họp bị kéo dài hộ tôi được không?
④ すみません、山田やまださんに『ファックス を送おくりました』と伝えていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị có thể nói lại anh Yamada rằng tôi đã gửi fax có được không?