[Ngữ pháp N4] と伝えていただけませんか:Có thể nói/ nhắn lại … được không?

bình luận Ngữ pháp N4, JLPT N4, (5/5)
Cấu trúc 
 Câu nói trực tiếp」/ Thể thường +とつたえていただけませんか
Cách dùng / Ý nghĩa
  • Mẫu câu này được dùng khi muốn nhờ truyền đạt lại lời nhắn của ai đó một cách lịch sự. Đặc biệt mẫu câu này được dùng nhiều trong kinh doanh như điện thoại, email…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① リー さんに「あと電話でんわを ください」つたえていただけませんか。
→ Bạn có thể nói lại với ông Lee là hãy gọi điện cho tôi sau có được không?

② すみませんが、田中たなかさんに、会議かいぎは 2からだつたえていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị hãy nhắn lại với anh Tanaka rằng cuộc họp sẽ bắt đầu từ 2 giờ.

③ 安藤あんどうあんどうさんに『ミーティング が延長えんちょうえんちょうになった』つたえていただけませんか。
→ Anh có thể nhắn với chị Ando là cuộc họp bị kéo dài hộ tôi được không?

④ すみません、山田やまだやまださんに『ファックス をおくおくりました』つたえていただけませんか。
→ Xin lỗi, chị có thể nói lại anh Yamada rằng tôi đã gửi fax có được không?
Từ khóa: 

totsutaeteitadakemasenka


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm