Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để trích dẫn lại lời người khác nói, mang nghĩa là “Nói là…, Nghe nói là...”
- ② Dùng để nhắc lại (nhấn mạnh) cái được nói đến trước đó hoặc dùng để đưa ra định nghĩa (thay cho というのは), mang nghĩa là “Cái gọi là…“
- ③ Sử dụng như từ nối ở giữa câu, mang nghĩa là “Mặc dù, cho dù, thậm chí, ngay cả…”
- ④ Đứng sau chủ đề của câu và thường dùng thay cho は, mang nghĩa là “Là…, Thì…“
- ⑤ Là văn nói dùng thay cho と trong một số mẫu câu như: と思う、と聞く、と言う、と書く…
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Nói là…, Nghe nói là…
– Dùng để trích dẫn lại lời người khác nói.
– Đây là cách dùng ít trang trọng hơn của「と言いました/ と聞きました/そうです」và hay dùng trong hội thoại hàng ngày.
→ Có nghĩa là: Nói là…, Nghe nói là…
Ví dụ
① 彼はしらないって。
(= 彼はしらないと言いました)
→ Anh ấy nói là không biết.
② 山田さんは パーティー に参加しないって。
(= 山田さんは パーティー に参加しないと言いました)
→ Yamada nói là anh ấy sẽ không dự tiệc.
③ 明日は雪だって。
(= 明日は雪だそうです)
→ Nghe nói mai sẽ có tuyết rơi.
④ 彼女は手伝ってほしいって。
(=彼女は手伝ってほしいと言いました)
→ Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ.
⑤ 小川さん、今日は休むって言ったよ。
→ Anh Ogawa đã nói là hôm nay sẽ nghỉ.
⑥ 佐藤さんの奥さんは料理のせんせいだって。
→ Vợ của Satou là giáo viên dạy nấu ăn.
⑧ 山川君、先生は教員室まできてくださいって。
→ Em Yamakawa, Thầy nói là hãy đến phòng khoa.
⑨ 山田さんは パーティー に参加しないって。
→ Yamada nói là không tham gia bữa tiệc.
⑩ 田中さんって、商社に勤めているんですよ。
→ Người tên là Tanaka thì đang làm việc cho công ty thương mại.
⑪ 彼女はしらないって。
→ Cô ấy nói là không biết
⑫ 試験の範囲は、教科書の 100 ページ から最後までだって。
→ Nghe nói phạm vi đề thi là từ trang 100 đến hết sách học.
① 彼はしらないんだって。
→ Anh ấy nói là không biết
② 彼女は手伝ってほしいんですって。
→ Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ
③ 明日から暑くなるんですって。
→ Nghe nói từ mai thời tiết sẽ nóng lên
④ 駅前に タイ料理の レストラン ができたんだって。行ってみようよ。
→ Nghe nói là trước nhà ga vừa xây nhà hàng đồ ăn Thái. Cùng nhau đi thử nha.
① 山田さんは パーティー に参加しないんだってさ。
→ Yamada nói là anh ấy sẽ không đến dự tiệc
② 明日は雪だってさ。
→ Nghe nói mai sẽ có tuyết rơi
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Cái gọi là…
[Thể thường] + って + Danh từ
– Dùng để nhắc lại (nhấn mạnh) cái được nói đến trước đó.
– Đây là cách nói ít trang trọng hơn của 「と/という/というのは/ということは」
→ Có nghĩa là: Cái gọi là…
Ví dụ
(= 木村先生という人はどんな人ですか)
→ Thầy Kimura là người thế nào?
② 「ちょっと手伝ってよ」-「手伝うって、何を?」
(= 手伝うというのは、何を)
→ Này, giúp tớ một chút./ Cậu bảo giúp là giúp cái gì?
③ 「デジカメ ってなんですか。」-「デジカメ っていうのは デジタルカメラ のことですよ」
(=「デジカメ というのはなんですか。」-「デジカメ というのは デジタルカメラ のことですよ」)
→ Dejikame là cái gì thế? / Dejikame tức là digital camera (máy ảnh kĩ thuật số) đó.
④ 「となりの クラス の山田って人、知ってる?」-「知らない」
(=「となりの クラス の山田という人、知ってる?」-「知らない」)
→ Cậu biết người tên là Yamada ở lớp bên cạnh không? / Không biết.
⑤ 「ここに [禁煙」って書いてありますよ」-「あ、気づきませんでした」
(=「ここに [禁煙」と書いてありますよ」-「あ、気づきませんでした」)
→ Ở đây có viết là “Cấm hút thuốc” đấy./ À, tôi không để ý.
⑥ 就活って、就職活動のことだ。
→ Shukatsu là hoạt động tìm kiếm việc làm.
⑦ コンビニ って、コンビニエンスストア のことだ。
→ Combini nghĩa là cửa hàng tiện lợi
⑧ 満月って、少しも欠けることなく全面が輝いて見える月のことである。
→ Mantsuki nghĩa là trăng tròn, mặt trăng chiếu sáng toàn bộ
⑨ 良い教師って、学生のこと を理解してあげられる教師のことだ。
→ Giáo viên tốt là giáo viên có thể làm cho học sinh hiểu về mình
⑩ 名大って、名古屋大学のことだ。
→ Meidai là đại học Nagoya
⑪ リュウ さん、さっき田中さんって人が探してたよ。
→ Ryu-san đang tìm người tên là Tanaka-san.
⑫ これはたこ焼きっていう食べ物だよ。
→ Đây là một loại đồ ăn được gọi là takoyaki.
⑬ 夏目漱石って人が書いた本を読んだんけど、とても難しくてわからなかった。
→ Tôi đã đọc một cuốn sách do Soseki Natsume viết, nhưng nó rất khó và tôi không hiểu gì
⑭ マルイ っていう デパート に行ったことある?
→ Bạn đã bao giờ đến một cửa hàng bách hóa có tên là Marui chưa?
⑮ みんなの日本語っていう教科書が一番有名だよね。
→ Cuốn sách giáo khoa tiếng Nhật của mọi người là nổi tiếng nhất.
⑯ ナルト っていう漫画が面白いらしいよ。
→ Nghe nói như một bộ manga tên là Naruto rất thú vị.
⑰ Anello っていう鞄が最近、人気があるらしいね。
→ Nghe nói những ngày gần đây, một chiếc túi có tên là Anello đang được ưa chuộng.
⑱ これはじゃんけんっていう ゲーム だよ。
→ Đây là trò chơi oẳn tù tì.
Cách dùng 3: Mặc dù, cho dù, thậm chí, ngay cả…
[Tính từ い → く] + たって
[Tính từ -na/ Danh từ] + だって
– Sử dụng như từ nối ở giữa câu, mang nghĩa là “Mặc dù, cho dù, thậm chí, ngay cả…”
– Giống với ても/ でも nhưng ít trang trọng và suồng sã hơn, dùng trong hội thoại hàng ngày (たって/だって)
→ Có nghĩa là: Mặc dù, cho dù, thậm chí, ngay cả…
Ví dụ
→ Dù bây giờ có chạy đi nữa thì cũng không kịp.
② いくら広くたって、駅から遠い部屋には住みたくない。
→ Dù rộng thế nào đi nữa tôi cũng không muốn ở một căn phòng cách xa ga.
③ この料理は簡単だから、子供だって作れる。
→ Món này dễ nên ngay cả trẻ con cũng có thể làm được.
④ いとこにとってはこんな大学は一日だって我慢できないだろう。
→ Em họ tôi chắc là không thể chịu nổi thậm chí một ngày ở trường đại học như thế này.
⑤ やったっていいじゃん。
(= やってもいいじゃない?)
→ Tôi làm có được không?
⑥ 考えたってわからない
→ Mặc dù có suy nghĩ cũng không hiểu.
⑦ 急いだってできない
→ Dù có khẩn trương thì cũng không thể (không kịp).
⑧ いくら安くたって要らないものは要らないよ。
→ Dù có rẻ mấy đi nữa đồ không cần thì không cần mua làm gì.
⑨ 強いお酒だって飲めるよ。
→ Rượu mạnh cũng có thể uống được.
⑩ いくら読んだってわからないんです。
→ Dù có đọc bao nhiêu lần thì cũng không hiểu.
⑪ 不便だって仕方がないね。
→ Dù có bất tiện thì cũng không có cách nào.
⑫ 忙しくたってかまわないよ。
→ Dù có bận cũng không sao đâu.
⑬ いくら押したって全然動かないんです。
→ Có ấn bao nhiêu lần thì nó cũng không hoạt động.
⑭ 健康な人だって病気になることもあるよ。
→ Người khỏe mạnh như thế nào thì cũng có lúc ốm.
⑮ 雨が降ったって行くよ。
→ Dù trời mưa thì cũng đi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4: Là…, Thì…
– Đứng sau chủ đề của câu và thường dùng thay cho は
→ Có nghĩa là: Là…, Thì…
Ví dụ
→ người yêu của bạn là người như thế nào?
② 日本語ってどうすれば上手になりますか?
→ Làm thế nào để giỏi được tiếng Nhật
③ すみません、会社の パーティー っていつですか?
→ Xin lỗi, bữa tiệc của công ty diễn ra khi nào?
Cách dùng 5: Thay thế cho と trong một số mẫu câu
– Là văn nói dùng thay thế cho と trong một số mẫu câu như: と思う、と聞く、と言う、と書く…
Ví dụ
(= 山田さんは明日休むとい言った。)
→ Anh Yamada nói rằng ngày mai anh ấy sẽ nghi
② 社長は何って言いましたか。
(= 社長は何と言いましたか。)
→ Giám đốc đã nói gì vậy
③ 仕事はなんですかって聞かれた。
(= 仕事はなんですかと聞かれた。)
→ Tôi bị hỏi là “Công việc của bạn là gì?”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!