Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます, và những động từ đó có đuôi là ます. Và bây giờ thể て chính là từ thể ます chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản:
Chú ý. Các bạn thao khảo bài viết Các Nhóm Động Từ Trong Tiếng Nhật để có thể hiểu cách chia thể て
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm 1, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
Ví dụ:
かきます : Viết → かいて
ききます : Nghe → きいて
あるきます : Đi bộ → あるいて
Ví dụ:
およぎます : Bơi → およいで
いそぎます : Vội vã → いそいで
Ví dụ:
のみます : Uống → のんで
よびます : Gọi → よんで
よみます : Đọc → よんで
Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみます
Ví dụ:
まがります :Quẹo, rẽ → まがって
かいます : Mua → かって
のぼります : Leo → のぼって
しります : Biết → しって
Ví dụ:
おします : Ân → おして
だします : Gửi → だして
けします : Tắt → けして
いきます : Đi → いって
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
– Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm 2, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.
Ví dụ:
たべます : Ăn → たべて
あけます : Mở → あけて
はじめます :Bắt đầu → はじめて
Ví dụ
あびます: Tắm → あびて
できます : Có thể → できて
います : Có → いて
おきます : Thức dậy → おきて
おります : Xuống (xe) → おりて
かります : Mượn → かりて
– Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm 3. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.
Ví dụ:
します : Làm, vẽ → して
さんぽします : Đi dạo → さんぽして
べんきょうします : Học → べんきょうして
Đây là động từ đặc biệt nhóm 3:
きます : Đi → きて