Nhóm 1 Là các động từ có kết thúc bởi các đuôi う (u) (chiếm khoảng 70% động từ trong tiếng Nhật).
う、 つ、る、む、ぬ、ぶ、 す、く、ぐ
VD: かう: mua; まつ: đợi; とる: nắm, bắt, bắt giữ; のむ: uống; しぬ: Chết; よぶ: gọi; はなす: nói chuyện; かく: viết; およぐ: bơi.
Câu ví dụ:
かのじょはおさけをのむ。 Cô ấy uống rượu.
* Chú ý:
– Những động từ kết thúc bằng [る] (ru) nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/,/i/,/o/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 1.
VD: わかる: hiểu, lý giải; つくる: làm, chế tạo; しる: biết, のぼる: leo, leo trèo.
* Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: Chuyển vần [-i] trước ます thành vần [-u] và bỏ ます đi.
Ví dụ :
かいます →かう
まちます →まつ
とります →とる
すみます →すむ
しにます →しぬ
よびます ←よぶ
はなします →はなす
かきます →かく
およぎます →およぐ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Nhóm 2 là các động từ có dạng đuôi [-る]
Thông thường là [-e る] và có thêm một số động từ kết thúc bằng [-i る]
VD: 食べる(たべる): ăn; 見る(みる): xem
Câu ví dụ:
かのじょはパンをたべる。 Cô ấy ăn bánh mì
* Chú ý:
– Những động từ kết thúc bằng [-る] nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì là động từ thuộc nhóm 2:
VD: たべる: ăn; みせる: cho xem.
– Ngoài ra có một số động từ kết thúc bằng “いる” thuộc nhóm 2
みる: xem
おりる: xuống (tàu, xe)
あびる: tắm
きる: mặc
たりる: đủ
おきる: thức
おちる: rơi
すぎる: qua
とじる: Nhắm (mắt), đóng, gập
いる: có
かりる: mượn
できる: có thể
* Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: bỏ ます thêm る
Ví dụ :
たべます →たべる: ăn
みます →みる: xem
おります →おりる: xuống
ねます →ねる: Ngủ
おぼえます →おぼえる: Nhớ
おしえます →おしえる: Dạy
***** Trừ một số động từ đặc biệt:
かえります →かえる: trở về (Động từ nhóm 1)
しります →しる: biết (Động từ nhóm 1)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Nhóm 3 Chỉ bao gồm 2 động từ là する: Làm; くる: đến
* Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: (Động từ bất quy tắc)
します → する
きます → くる
Câu ví dụ:
かのじょはバトミントンをする。 Cô ấy chơi cầu lông.