[Ngữ Pháp N5] ~もらいます/もらう:Nhận…

bình luận Tổng Hợp Ngữ pháp N5, JLPT N5, (5/5)
Cấu trúc
〔Người nhận〕〔Người cho〕に/から〔Vật〕をもらいます

〔Người nhận〕〔Người cho〕に/から〔Vật〕をもらいました
Cách dùng / Ý nghĩa
  • Diễn tả hành động mình hoặc ai đó nhận một vật gì đó từ một người khác.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
① もらいました là thể quá khứ của もらいます。
 もらう là thể ngắn của もらいます。
 もらった là thể ngắn của もらいました。
Ví dụ
 わたし西村にしむらさんにプレゼントをもらいます
Tôi sẽ nhận quà từ anh Nishimura.
 
 チーくん鈴木すずきさんにほんもらいます。
Trí sẽ nhận sách từ chị Suzuki.
 
 いもうとみなみさんにはなもらいました
Em gái tôi đã nhận hoa từ anh Minami.
 
 山田やまださんはアンさんにケーキをもらいました。
Yamada đã nhận bánh kem từ An.
 
 おとうと田村たむらさんから仕事しごともらいました。
Em trai tôi đã nhận công việc từ anh Tamura.
 
 この財布さいふ彼女かのじょからもらいました。
i ví này tôi đã nhận từ cô ấy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
A: 本をもらいますか?
B: もらいます。
– Ai sẽ nhận sách?
– Tôi (sẽ nhận).

 わたし先生せんせい日本にほんをいただきました。
i đã nhận quyển sách từ cô giáo.
 
 社長しゃちょうからケーキをいただきました。
(Tôi) đã nhận bánh kem từ Giám đốc.
Từ khóa: 

itadakimasu

itadaku

moraimasu

morau


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm