Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để trình bày một mệnh lệnh hay một yêu cầu ai đó đừng hoặc không làm gì đó.
- ② Tham khảo cách chia thể ない Tại Đây
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
私は元気ですから、心配しないでください。
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi.
ここで写真を撮らないでください。
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
病院で タバコ を吸わないでください。
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện.
ここでタバコを吸わないでください。
Xin đừng hút thuốc ở đây.
この道に駐車しないでください。
Xin đừng đậu xe trên con đường này.
すみませんが、荷物はこちらに置かないでください。あそこに置いてください。
Xin lỗi, xin đừng đặt hành lý ở đây. Xin hãy đặt ở đằng kia.
ゴミは木曜日と土曜日以外に出さないでください。
Xin đừng đưa rác ra, ngoài ngày thứ năm và thứ bảy.
ここでサッカーをしないでください。危ないですから。
Xin đừng chơi đá bóng ở đây. Vì rất nguy hiểm.
パソコンを使っています。スイッチを切らないでください。
Tôi đang sử dụng máy laptop. Xin đừng tắt công tắt.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
どうか怒らないでください。
Xin anh đừng tức giận.
わたしを殺さないでください。
Xin đừng giết tôi.
わたしは大丈夫です。心配しないでください。
Tôi không sao. Xin anh đừng lo.
これからも大変ですから、あまり無理をしないでください。
Sắp tới cũng sẽ vất vả nên xin đừng gắng quá sức nhé.
そんなこと、気にしないでください。
Những chuyện như thế, xin anh đừng bận tâm.
どうぞご遠慮しないでください。
Xin anh đừng có ngại (hãy cứ tự nhiên nhé)
*Mở rộng:
– Cấu trúc Vてください :xin hãy