Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn tả ý nghĩa phải mất nhiều thời gian, công sức để thực hiện một việc gì đó, hoặc khó và không thực hiện được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
なかなか寝られませんでした。
Mãi mà không ngủ được.
この問題はなかなか解けなかった。
Bài tập này mãi mà không giải được.
その本を買いましたが、なかなか読む時間がありません。
Tôi đã mua quyển sách đó rồi, nhưng mãi mà không có thời gian đọc.
敬語がなかかな覚えられなくて困っています
Thật khổ vì mãi mà không nhớ được (cách sử dụng) kính ngữ.
四年間、日本語を勉強していますが、なかなか上手になりません
Tôi đã học tiếng Nhật được 4 năm rồi nhưng mãi mà không giỏi lên được
いくら食べてもなかなか太れません。
Dù tôi có ăn bao nhiêu cũng mãi không tăng cân được.
こんなおいしい料理は、他の国ではなかなか食べられません。
Những món ngon thế này thì khó tìm thấy ở những nước khác.
この数学の問題はなかなか解けません。
Bài toán này mãi mà giải không ra.
最近の若者たちは、自分の家をなかなか持つことができません。
Giới trẻ hiện nay mãi không sở hữu được nhà riêng.
遅れてすみません。バスがなかなか来なかったので・・・。
Xin lỗi vì tôi đã đến muộn. Xe buýt mãi không thấy đến nên…
年末なので、今週の忘年会は、なかなかお店の予約ができません
Vì cuối năm nên tiệc tất niên tuần này mãi không đặt nhà hàng được.
あの歌手は有名なので、なかなかコンサートチケットの購入ができない。
Vì ca sĩ đó nổi tiếng nên mãi mà không mua được vé của buổi ca nhạc.
最近忙しくて毎日寝るのが遅いので、朝目覚まし時計が鳴ってもなかなか起きられません。
Vì gần đây tôi ngủ muộn nên buổi sáng đồng hồ báo thức có reng đi nữa thì tôi vẫn mãi không dậy nổi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
夜遅くコーヒーを飲んだので、なかなか眠れませんでした。
Vì buổi tối tôi uống cà phê muộn nên cứ trằn trọc mãi.
友達はなかなかお金を返してくれません。もう一年間貸しています。
Bạn tôi mãi mà chưa chịu trả tiền cho tôi. Tôi đã cho mượn cả năm rồi.
最近、天気はなかなか良くなりません。ずっと雨が降っています。
Gần đây thời tiết mãi mà không tốt lên nỗi. Trời cứ mưa suốt.