[Ngữ Pháp N5] ~ なければなりません : Phải làm gì…

bình luận JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, (5/5)
Cấu trúc
Vない なければなりません
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả ý Không làm gì thì không được = Phải….
  •  なければだめだなくてはだめだ cũng tương tự như vậy, nhưng so với なければいけないなくてはいけない thì mang tính văn nói nhiều hơn
  • ③ Đặc biệt trong văn viết đôi khi còn sử dụng các cách viết thay thế: ねば thay cho なければ và ならぬ thay cho ならない(Dạng: ねばならぬ) 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

くすりなければなりません。
Tôi phải uống thuốc.

毎日まいにち一時間いちじかん日本語にほんご勉強べんきょうなければなりません。
Mỗi ngày phải học tiếng Nhật 1 tiếng.

そろそろかえなければなりません
i sắp phải về

もうおそいから、なければなりません
Đã trễ rồi, phải ngủ thôi.

これから宿題しゅくだいをしなければなりません
Bây giờ tôi phải làm bài tập.

今度こんど金曜日きんようび期末試験きまつしけんなればならない
Thứ sáu tuần này, tôi phải thi cuối kỳ.

夫婦ふうふ対等たいとうなければならない
Vợ chồng thì phải bình đẳng.

明日あした会社かいしゃなければならない
Ngày mai tôi phải đến công ty.

約束やくそくしたのだから、なければならない
 đã hứa nên tôi phải đi.

きていくために、毎日夜遅まいにちよるおそくまではたらなければならなかった
Để có cái ăn, mỗi ngày tôi đã phải làm việc đến khuya.

教師きょうし生徒せいとたいして公平こうへいなければならない
Giáo viên thì phải công bằng với học sinh.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Ví dụ: Phải học / Không học thì không được.

ないといけない
 勉強べんきょうないといけない
なくちゃ
勉強べんきょうなくちゃ
『なくてはならない』
勉強べんきょうしなくてはならない。
なければいけない
勉強べんきょうしなければいけない。
なければだめだ
勉強べんきょうしなければだめだ。
なきゃならない
勉強べんきょうしきゃならない。


Từ khóa: 

nakerebanaranai

nakerebanarimasen


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm