Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- Diển tả sự thay đổi, chuyển đổi trạng thái hoặc tính chất.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
2. Thể phủ định:~く / になりません
Ví dụ
① 暑くなってきましたね。
→ Trời đã nóng lên rồi nhỉ.
② 十一月になると、日本は寒くなります。
→ Sang tháng 11 là nước Nhật trở lạnh.
③ 彼女はだいぶきれいになりましたね。
→ Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn hẳn rồi nhỉ.
④ あの 子 はもう 大 きくなりましたね。
→ Đứa bé đó đã lớn rồi nhỉ.
⑤ この 本 は 古 くなりました。
→ Quyển sách này đã bị cũ.
⑥ 花子 さんは 美 しくなりました。
→ Hanako đã trở nên xinh đẹp.
⑦ その 郵便局 は 新 しくなりましたね。
→ Bưu điện đó đã mới lên nhỉ.
⑧ 木村 さんはベトナム 語 がうまくなりました。
→ Kimura đã trở nên giỏi tiếng Việt.
⑨ この 機械 の 調子 が 良 くなった。
→ Cái máy này đã trở nên hoạt động tốt.
⑩ 彼女 は 有名 になりました。
→ Cô ấy đã trở nên nổi tiếng.
⑪ カインさんは 日本語 が 上手 になりました。
→ Khánh đã trở nên giỏi tiếng Nhật.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 雄太 さんはハンサムになりました。
→ Yuta đã trở nên đẹp trai.
⑬ 毎日 、 練習 したら、 上手 になります。
→ Nếu luyện tập mỗi ngày thì sẽ trở nên giỏi.
⑭ この 辺 はスーパーができて、 便利 になりました。
→ Khu vực này đã trở nên tiện lợi vì mọc lên siêu thị.
⑮ アンさんはきれいになった。
→ An đã trở nên xinh đẹp.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!