Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
![[Ngữ pháp N5] Phân biệt こ、そ、あ、ど 1 phan-biet-こそあど](https://tiengnhatdongian.com/wp-content/uploads/2020/06/phan-biet-こそあど_optimized.png)
これ、それ、あれ、どれ
この、その、あの、どの
ここ、そこ、あそこ、どこ
こっち、そっち、あっち、どっち
こちら、そちら、あちら、どちら
Dù là dùng để chỉ trỏ đồ vật “Đây / Đó / Kia” , thì một cách tổng quát, nguyên tắc của luật xa gần là:
* Gần mình là こ = đây
* Xa mình là そ = đó
* Và xa xăm là あ = kia
Tương tự như vậy, với cách dùng mở rộng là thay thế cho cụm từ đứng ở câu trước, luật xa gần được áp dụng như sau:
• この : Dùng cho các sự việc gần với người phát ngôn, hay gần với cảm xúc của người phát ngôn
• その : Dùng cho các sự việc ko gần với cảm xúc của người phát ngôn.
• あの : Dùng cho các sự việc xa xăm. Xa xăm là các sự việc hồi não hồi nào được gọi nhớ lại trong vấn đề cá nhân người phát ngôn.
Ta xem hai câu ví dụ sau để thấy luật xa gần trừu tượng nhé.
Ví dụ:
(1) Chuyện thực nghiệm có an toàn không ta. Tôi muốn bắt đầu bằng việc xác nhận chuyện đó.
(2) Thị trưởng mới đã được quyết định. Người này là bạn học thời cấp ba của tôi.
Trong 2 câu này, thì ví dụ 2 về người thị trưởng. “Người này” là cách nói thay thế cho “người thị trường mới” ở cái vế trước đó. Ông này là bạn học của người phát ngôn. Vì vậy “người này” sẽ được tính là cùng phe với người phát ngôn.
Ở đây là この人.
新しい市長が決まった。この人は高校時代の友達です。
[ この人=新しい市長]
Ở ví dụ 1, thì chuyện đó” là thay thế cho “chuyện thực nghiệm an toàn” và đây là chuyện ko bà con họ hàng gì với người phát ngôn, nên nó được tính là chuyện xa. Chỗ này là その。
実験は安全だろうか。そのこと を確かめてから始めたい。
Ở 2 ví dụ này, ta đã bàn về この ・ その trong luật xa gần.
Ở ví dụ tiếp theo sẽ là về あの trong luật “xa xăm”.
あの được dùng đế chỉ những sự việc xa xăm, như là sư việc được hồi tưởng lại trong số các việc cá nhân của người phát ngôn.
Ví dụ
Hồi còn nhỏ, tôi thường hay chơi đùa ở công viên gần nhà. Không biết công viên đó giờ còn ko ta.
“Công viên đó” là cụm từ thay thế cho “công viên gần nhà” thời còn bé của người phát ngôn. Nó thuộc chuyện xa xăm và mang tính cá nhân được hồi tưởng lại. Ở đây sẽ là “あの”.
子供のころ、よく近くの公園で遊んだ。あの公園がまだ残っているだろうか。