So sánh – phân biệt cách sử dụng だけ và しか~ない
「だけ」và「しか」đều mang nghĩa là “chỉ“, diễn đạt ý giới hạn trong điều được đề cập.
「だけ」và「しか」đều mang nghĩa là “chỉ“, diễn đạt ý giới hạn trong điều được đề cập.
I. だけ đi với thể khẳng định, しか đi với thể phủ định.
① 洋子だけが出席した。
② 洋子しか出席しなかった。
Chỉ có Yoko tham dự.
③ 一万ドンだけあります。
④ 一万ドンしかありません。
Chỉ có 10 nghìn đồng.
③ 一万ドンだけあります。
④ 一万ドンしかありません。
Chỉ có 10 nghìn đồng.
II. Trợ từ に、で、から có thể đứng trước hoặc sau だけ nhưng luôn đi trước しか
⑤ Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi.
あなたにだけお知らせします。○
あなただけにお知らせします。X
あなたにしか知らせなかった。○
あなたしかに知らせなかった。X
⑥ Tôi chỉ chơi ở công viên.
公園でだけ遊んだ。○
公園だけで遊んだ。○
公園でしか遊ばなかった。○
公園しかで遊ばなかった。X
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
III. Ngoài ra, だけ còn bắt gặp đi chung với Tính từ, tính động từ/hình dung động từ (形容動詞) hoặc động từ, trong khi しか thì có cách sử dụng hạn chế hơn.
⑦ここは便利なだけで、環境はよくないです。
Chỗ này chỉ được cái tiện lợi thôi, còn môi trường thì không tốt.
⑧この部屋は広いだけで、日当たりなどがよくない。
Cái phòng này chỉ được cái là rộng thôi, chứ ánh sáng này kia thì không tốt.
⑨ 少し疲れただけです。
Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi.
⑩ 果物を陳列するだけの簡単な仕事です。
Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng bày trái cây mà thôi.
⑪ 大した怪我ではありません。ちょっと指を切っただけです。
Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ là bị đứt ngón tay một chút.
⑫ 考えるだけで、ぞっとする。
Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.