Cấu trúc
Danh từ + の | + あとで、~ |
Động từ thể た |
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian, diễn tả một sự việc, một hành động diễn ra sau một hành động khác, hoặc Diễn tả thời điểm sau khi phát ngôn
- ② Đôi khi được sử dụng để từ chối những việc không muốn làm bây giờ.
- ③ Khi diễn tả một hành vi hay trạng thái tiếp diễn liên tục thì không sử dụng「後で」mà chỉ sử dụng 「後」như 2 ví dụ cuối
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
この本は見たあとで、貸してね。
Sách này đọc xong thì cho tớ mượn nhé.
仕事が終わったあとで、カラオケ にいきませんか。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
社長は会議のあとで、外出しました。
Giám đốc sau khi họp xong đã đi ra ngoài.
仕事 のあとで、 一杯 やりませんか。
Xong việc mình đi làm một ly nhé?
授業 のあとで、 先生 に 会 います。
Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo viên.
学校 のあとで、 買 い 物 に 行 きましょう。
Sau giờ học chúng ta hãy đi mua đồ nhé.
宿題 のあとで、 友達 と 遊 びに 行 ってもいいですか。
Làm bài tập xong con đi chơi với bạn được không?
この 映画 、あなたが 見 たあとで、わたしにも 貸 してください。
Bộ phim này cậu xem xong thì cho mình mượn nhé?
新 しいのを 買 ったあとで、 失 くした 指輪 が 見 つかりました。
Sau khi đã mua cái mới rồi thì tôi mới tìm thấy cái nhẫn đã đánh mất.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
ストランを 出 たあとで、 財布 を 置 き 忘 れたことに 気 づきました。
Sau khi đã rời khỏi nhà hàng thì tôi mới nhận ra mình đã quên ví.
ケーキは、 お 母さんが 帰 ってきたあとで、 食 べましょうね。
Cái bánh kem này chờ mẹ về rồi chúng ta hãy cùng ăn chung nhé.
ドラマを 見 たあとで、そのタイトルの 意味 が 分 かりました。
Sau khi xem xong vở kịch rồi thì tôi mới hiểu tiêu đề của nó.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!