[Ngữ Pháp N5] ~てください:Hãy (làm gì) (yêu cầu người đối diện làm gì)

bình luận JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
Vて + ください
N + は + Vてください
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để trình bày một yêu cầu, hướng dẫn hay một mệnh lệnh ở thể xác định lịch sự.
  •  Động từ được chia ở thể て (hình thức nối tiếp). Cách chia Thể て xem tại Đây
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

すみませんが、この漢字かんじかたおしてください。
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.

ここに住所じゅうしょ名前なまえてください。
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này.

ぜひあそびにてください。
Nhất định đến chỗ tôi chơi nhé.

 ここでくるまてください。
Xin hãy đậu xe ở đây.
 

サイゴンえきまでてください。
Xin hãy đi đến ga Sài Gòn.

まどてください。
Xin hãy đóng cửa sổ.

3年生ねんせいてください。
Học sinh lớp 3 thì hãy giơ tay lên.

男子学生だんしがくせいてください。
Nam sinh thì hãy đứng dậy.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO

ここにお名前なまえてください。
→ はい、わかりました。
– Xin điền tên vào đây.
– Vâng, tôi hiểu rồi.

わたしたすてください。
Xin hãy cứu tôi.

どうかゆるてください。
 Xin hãy bỏ qua cho.

安心あんしんてください。
Xin hãy an tâm!

ちょっとやすでください。
Xin chờ một chút!

頑張がんばてください。
Hãy cố gắng lên!

Từ khóa: 

kudasai

tekudasai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm