› Cấu trúc
(N1 は) + [Thời gian] + に+ Vます
› Cách dùng / Ý nghĩa
- Diễn tả thời điểm, thời gian diễn ra hoặc thực hiện một hành động, hành vi, sự kiện nào đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
› Ví dụ
① わたしは毎朝6時に起きます。
Tôi thức dậy mỗi sáng vào lúc 6 giờ.
② 夜11時に寝ます。
Tôi ngủ lúc 11 giờ tối.
③ きのう、何時に起きましたか。
→ 8時に起きました。
– Hôm qua anh đã thức dậy mấy giờ?
– Tôi đã dậy vào lúc 8 giờ.
⑤ 10時に空港へ行きます。
Tôi sẽ đi sân bay vào lúc 10 giờ.
⑥ 11字に料理を作ります。
Tôi nấu ăn vào lúc 11 giờ.
› NÂNG CAO
1. Những từ như 昨日、今日、明日 .v.v. hoặc nghi vấn từ いつ thì không đi với trợ từ に.
⑦ いつサッカーをしますか。
→ 明日します。
– Khi nào anh đá bóng?
– Ngay mai tôi đá.
⑧ いつ試験がありましたか。
→ 昨日、ありました。
– Anh đã thi khi nào?
– Tôi đã thi hôm qua.
2.Thứ trong tuần đôi khi cũng không đi với trợ từ に.
⑨ 日曜日、何をしましたか。
→ 家で本を読みました。
– Chủ nhật, anh đã làm gì?
– Tôi đã đọc sách ở nhà.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
3. Ngoài ra, trợ từ に khi diễn tả thời gian còn được gắn sau những từ như 誕生日 (sinh nhật)、夏休み(nghỉ hè)、昼休み (nghỉ trưa)、冬休み (nghỉ đông) .v.v.
⑩ 彼は夏休みにアメリカへ行きました。
Cậu ấy đã đi Mỹ vào kỳ nghỉ hè.
⑪ 木村さんの誕生日にパーティーをしましょう。
Chúng ta hãy tổ chức tiệc vào ngày sinh nhật Kimura nhé!